Trong tiếng Anh, việc đếm số là một phần kiến thức mà chúng ta cần nhớ và học gần như là trước tiên. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta quên cách viết và phát âm của các số đếm trong tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết này, Vui cười lên sẽ giúp bạn nhớ lại vài kiến thức về cách đếm số trong tiếng Anh. Cụ thể, bài viết này sẽ giúp bạn biết số 1000 trong tiếng Anh là gì và cách phát âm số 1000 trong tiếng Anh như thế nào.
Số 1000 trong tiếng Anh là gì
One thousand /wʌn ˈθaʊ.zənd/
Việc phát âm các số trong tiếng Anh khá dễ dàng, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ “one thousand” ở trên và sau đó đọc theo là được. Nếu bạn muốn phát âm từ “one thousand” chuẩn hơn, bạn có thể xem phiên âm của số 1000 kết hợp với cách phát âm chuẩn để đọc. Bạn có thể tham khảo bài viết “Hướng dẫn phát âm chuẩn tiếng Anh” để hiểu rõ hơn về cách phát âm chuẩn.
Lưu ý: Có một lưu ý nhỏ khi sử dụng số 1000, đó là số này chỉ được sử dụng khi đếm và không được dùng để chỉ thứ hạng hoặc số thứ tự. Khi dùng để chỉ thứ hạng hoặc số thứ tự, số 1000 sẽ có cách viết và cách phát âm khác. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết “Hướng dẫn phát âm số thứ tự trong tiếng Anh” để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Xem thêm các số khác trong tiếng Anh
Sau khi đã biết số 1000 trong tiếng Anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng Anh. Có thể có số mà bạn đang tìm kiếm đó.
- Seventy /ˈsev.ən.ti/: số 70
- Fifty-eight /ˈfɪf.ti eɪt/: số 58
- Ten /ten/: số 10
- Seventy-seven /ˈsev.ən.ti ˈsev.ən/: số 77
- Thirty-nine /ˈθɜː.ti naɪn/: số 39
- Twenty-two /ˈtwen.ti tuː/: số 22
- Thirty-five /ˈθɜː.ti faɪv/: số 35
- Forty /ˈfɔː.ti/: số 40
- Sixteen /ˌsɪkˈstiːn/: số 16
- Seventy-five /ˈsev.ən.ti faɪv/: số 75
- Five /faɪv/: số 5
- Seventy-six /ˈsev.ən.ti sɪks/: số 76
- Eighty-seven /ˈeɪ.ti ˈsev.ən/: số 87
- Thirty-three /ˈθɜː.ti θriː/: số 33
- Seventy-two /ˈsev.ən.ti tuː/: số 72
- Thirty-two /ˈθɜː.ti tuː/: số 32
- Forty-three /ˈfɔː.ti θriː/: số 43
- Thirty-seven /ˈθɜː.ti ˈsev.ən/: số 37
- Ninety-seven /ˈnaɪn.ti ˈsev.ən/: số 97
- Ninety-five /ˈnaɪn.ti faɪv/: số 95
- Six /sɪks/: số 6
- Eighty-six /ˈeɪ.ti sɪks/: số 86
- One hundred thousand /wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/: số 100.000
- Eighty-eight /ˈeɪ.ti eɪt/: số 88
- Sixty-four /ˈsɪk.sti fɔːr/: số 64
- Forty-one /ˈfɔː.ti wʌn/: số 41
- Zero /ˈzɪə.rəʊ/: số 0
- Twenty-four /ˈtwen.ti fɔːr/: số 24
- Ten thousand /ten ˈθaʊ.zənd/: số 10.000
- Forty-seven /ˈfɔː.ti ˈsev.ən/: số 47
- Thirty-four /ˈθɜː.ti fɔːr/: số 34
- One billion /wʌn ˈbɪl.jən/: một tỷ
- Sixty-six /ˈsɪk.sti sɪks/: số 66
- Seventy-nine /ˈsev.ən.ti naɪn/: số 79
- Eighty-three /ˈeɪ.ti θriː/: số 83
- Sixty-one /ˈsɪk.sti wʌn/: số 61
- Seventy-three /ˈsev.ən.ti θriː/: số 73
- Fifty /ˈfɪf.ti/: số 50
- Ninety-four /ˈnaɪn.ti fɔːr/: số 94
- Forty-two /ˈfɔː.ti tuː/: số 42
- Ninety-two /ˈnaɪn.ti tuː/: số 92
- Eighty-two /ˈeɪ.ti tuː/: số 82
- Thirty-eight /ˈθɜː.ti eɪt/: số 38
Vậy là, nếu bạn đặt câu hỏi “Số 1000 trong tiếng Anh là gì?” thì câu trả lời rất đơn giản, số 1000 trong tiếng Anh viết là “one thousand”, và cách phát âm là /wʌn ˈθaʊ.zənd/. Cách phát âm của số này khá đơn giản, tuy nhiên khi sử dụng số này, bạn cũng nên lưu ý một chút. Khi nói về thứ hạng hoặc số thứ tự sẽ có cách viết và phát âm khác, không được sử dụng “one thousand” hay “number one thousand”.
Bài viết được chỉnh sửa bởi HEFC.