110 là số điện thoại gì và áp dụng tại quốc gia nào? Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời cho những câu hỏi này và còn biết thêm về các số điện thoại khẩn cấp ở các quốc gia trên thế giới.
1. 110 là số điện thoại gì?
110 được sử dụng làm số điện thoại khẩn cấp để gọi cảnh sát tại một số quốc gia như Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Iran và số điện thoại y tế tại Sri Lanka.
Khi gọi số này, bạn cần cung cấp những thông tin cơ bản sau:
- Tình huống gặp phải là gì?
- Địa điểm xảy ra sự cố?
- Thời gian xảy ra sự cố?
- Các đặc điểm nhận dạng của người gây rối (nếu có).
- Địa chỉ, tên và số điện thoại của người báo cảnh sát.
Ở Nhật Bản, nếu không có tình huống khẩn cấp mà chỉ cần tư vấn hoặc thông tin, bạn nên gọi vào các số sau:
- Trung tâm Tư vấn Tổng hợp Cảnh sát: #9110 hoặc 048-822-9110.
- Trụ sở Cảnh sát tỉnh Saitama: 048-832-0110.
2. Cách gọi số 110 từ điện thoại công cộng
Có hai cách để gọi số 110 từ điện thoại công cộng:
- Đối với máy điện thoại có nút thông báo khẩn cấp: Đây là loại điện thoại sử dụng thẻ và có màu vàng, xanh hoặc đỏ (sử dụng tiền xu 10 yên). Khi cầm ống nghe lên, bạn chỉ cần nhấn nút “Thông báo khẩn cấp” và quay số “110”.
- Đối với máy điện thoại công cộng kỹ thuật số: Bạn chỉ cần cầm ống nghe và khi nghe thấy tiếng “tu” dài, hãy ấn số 110. Lưu ý rằng loại máy này không có nút thông báo khẩn cấp, không cần tiền xu hoặc thẻ.
Xem thêm: 1083 là số điện thoại gì?
3. Danh sách số điện thoại khẩn cấp ở các nước châu Á và châu Phi
Để biết các số điện thoại khẩn cấp ở các nước châu Á và châu Phi, bao gồm cả số điện thoại cảnh sát, y tế và cứu hỏa, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây.
Châu Á
Quốc gia | Cảnh sát | Y tế | Cứu hỏa | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Trung Quốc | Tuần tra: 110 Giao thông: 122 |
120 | 119 | Sử dụng số 122.999 cho cả ba lĩnh vực tại các thành phố lớn |
Myanmar | 199 | |||
Hồng Kông | 999 | 992(số fax trên đường dây cố định, tin nhắn SMS trên điện thoại di động – sau này chỉ dành cho người khuyết tật); 112 (từ điện thoại di động) | ||
Đài Loan | 110 | 119 | ||
Ấn Độ | 100 | 102 | 101 (cảnh sát giao thông – 103.112) | |
Indonesia | 110 | 118/119 | 113 (tìm kiếm cứu hộ – 115; thiên tai – 129; điện – 123; điện thoại di động và điện thoại vệ tinh – 112) | |
Iran | 110 | 115 | 125 (sử dụng số 110 chung, số 112 cũng có thể gọi từ điện thoại di động) | |
Israel | 100 | 101 | 102 (sử dụng số 112 chung cho di động). 103 (điện lực) | |
Nhật Bản | 110 | 119 | Khẩn cấp trên biển – 118 | |
Hàn Quốc | 112 | 119 | Đường dây nóng an ninh quốc gia – 111; Phát hiện gián điệp – 113; Báo cáo trẻ em, người già, người khuyết tật, người tâm thần lang thang, người thất lạc – 182; 114 kết nối trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ | |
Kuwait | 777 | |||
Liban | 112 | 140 | 175 | |
Ma Cao | 999318 | |||
Malaysia | 999 | Bảo vệ thành phố – 991; Cứu hỏa – 994; 112 từ điện thoại di động | ||
Mông Cổ | 102 | 103 | 101 | |
Nepal | 100/103 | 101 | ||
Oman | 9999 | |||
Pakistan | 15/1122 | 115 | 16 (15/1122 dùng chung cho tất cả lĩnh vực, 112 dùng cho di động) | |
Philippines | 117 | 112 và 911 (nối trực tiếp đến 117). 112 và 911 (gọi từ di động), 117 (nhắn tin từ di động) | ||
Qatar | 999 | |||
Ả Rập Saudi | 999 | 997 | 998 (cảnh sát giao thông – 993; khẩn cấp – 911, 112 hoặc 08) | |
Singapore | 999 | 995 (du khách nước ngoài đến Singapore có điện thoại đã chuyển vùng có thể gọi số 112 hoặc 911 để được kết nối đến trung tâm) | ||
Sri Lanka | 119/118 | 110 | 111 (dịch vụ tai nạn – 11-2691111) | |
Thái Lan | 191 | 1669 | 199 (Băng Cốc – 1646, Cảnh sát du lịch – 1155 (sử dụng tiếng Anh), 911 – Số điện thoại khẩn cấp (từ năm 2015) | |
UAE | 999/112 | 998/999 | 997 | |
Việt Nam | 113 | 115 | 114 (112 – Số điện thoại khẩn cấp yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn (từ năm 2016). Tuy nhiên không thể thực hiện cuộc gọi với số này với tất cả các nhà mạng. Từ ngày 29/9/2020, người dân có thể gọi một trong ba số để kết nối đến cả ba lĩnh vực.) |
Châu Phi
Quốc gia | Cảnh sát | Y tế | Cứu hỏa | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Chad | 17 | 18 | ||
Djibouti | 17 | 18 | ||
Ai Cập | 122 | 123 | 180 (cảnh sát du lịch – 126; cảnh sát giao thông – 128; điện lực – 121; gas – 129) | |
Ghana | 191 | 193 | 192 (999 dùng chung cả ba lĩnh vực) | |
Mali | 17 | 15 | 18 | |
Morocco | Nội hạt 19 Toàn quốc 177 |
15 | 15 | |
Nigeria | 199 | |||
Nam Phi | 10111 | 10177 | 10111 (112 từ điện thoại di động) | |
Tunisia | 197 | 190 | 198 (bảo an quốc gia – 193) | |
Rwanda | 112 | |||
Uganda | 999 | |||
Sudan | 999 | 777777 (cảnh sát giao thông) | ||
Sierra Leone | 019 | 999 | ||
Zambia | 999 | 991 | 993 (112 từ điện thoại di động) | |
Zimbabwe | 995 | 994 | 993 (999 dùng chung cả ba lĩnh vực) |
Như vậy, bài viết trên đã giải đáp câu hỏi “110 là số điện thoại gì?”. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết để chúng tôi giúp bạn.
Được biên tập bởi: HEFC