Bảng ngữ pháp tiếng Thái cho người mới bắt đầu
Ngôn ngữ Thái có một điểm đặc biệt là việc ghép các chữ cái phụ âm với từ có chữ cái đó xuất hiện. Ví dụ, chữ “Kh” được biểu thị bằng 4 chữ “ข, ฃ, ค, ฅ”. Như vậy, cách kết hợp với từ có nghĩa giúp người học hiểu rõ nên sử dụng chữ “Kh” nào trong 4 chữ “Kh” đó.
Chữ cái | Cách đọc | Từ vựng | Nghĩa |
---|---|---|---|
ก-ไก่ | Co – cày | Cày-ไก่ | Con gà |
ข-ไข่ | Khỏ – khày | Khày – ไข่ | Trứng |
ฃ-ฃวด | Khỏ – khuột | Khuột – ฃวด | Chai, lọ |
ค – ควาย | Kho – khoai | Khoai – ควาย | Con trâu |
ฅ – คน | Kho – khôn | Khôn – คน | Người |
ฆ – ระฆัง | Kho – rắ – khăng | Rắ khăng – ระฆัง | Cái chuông |
ง – งู | Ngo – ngu | Ngu – งู | Con rắn |
จ – จาน | Cho – chan | Chan – จาน | Cái dĩa |
ฉ – ฉิ่ง | Xỏ – xìng | Xỏ – ฉิ่ง | Cái chập cheng |
ช – ช้าง | So – sáng | Sáng – ช้าง | Con voi |
ซ – โซ่ | Xo – Xô | Xô – โซ่ | Dây xích |
ฌ – เฌอ | Xo – Xơ | Xơ- เฌอ | Cây si |
ญ – หญิง | Do – dỉng | Dỉng – หญิง | Gái, con gái |
ฎ – ชฎา | Đo – xá – đa | xá đa-ชฎา | Tên 1 loại mũ |
ฏ – ปฏัก | To – pạ – tặc | Pạ tặc – ปฏัก | Cái lao |
ฐ – ฐาน | Thỏ – thản | Thản – ฐาน | Tên 1 loại bệ |
Học tiếng Thái có những lợi ích mà bạn không thể ngờ đến
Các ích lợi cho thần kinh và sức khoẻ
- Tăng cường trí nhớ: Người thường xuyên sử dụng nhiều ngôn ngữ có trí nhớ tốt hơn, giúp đọc, tính nhẩm, và nhớ các danh sách tốt hơn.
- Giúp não phát triển, khoẻ mạnh và thông minh lên: Học ngoại ngữ kích thích sự phát triển não bộ, giúp tăng thông minh và khả năng giải quyết vấn đề.
- Tăng khả năng nghe: Người biết ngoại ngữ có khả năng nghe và phân biệt âm thanh tốt hơn, dễ dàng phân biệt các ngôn ngữ nước ngoài.
Tăng khả năng tập trung, quan sát và đa nhiệm
- Tăng khả năng tập trung, giảm phân tán: Người biết ngoại ngữ có khả năng tập trung tốt hơn và giữ được sự tập trung trong công việc.
- Đa nhiệm tốt hơn: Khả năng xoay chuyển giữa các ngôn ngữ giúp người biết ngoại ngữ làm nhiều việc cùng một lúc.
Giảm khả năng bị bệnh thần kinh
- Kéo dài tuổi thọ minh mẫn: Học ngoại ngữ giúp kéo dài tuổi thọ minh mẫn và giảm nguy cơ mắc các bệnh thần kinh như mất trí hay Alzheimer.
Các lợi ích trong cuộc sống và công việc
Kết bạn quốc tế, đi du lịch nước ngoài
- Kết bạn quốc tế: Biết ngoại ngữ giúp bạn dễ dàng kết bạn với người nước ngoài, mở rộng mạng lưới bạn bè.
- Thú vị hơn khi đi du lịch: Biết tiếng nước đến giúp bạn trải nghiệm du lịch thuận lợi và thú vị hơn.
Tự tin hơn và quyết định tốt hơn
- Đưa ra quyết định tốt hơn: Người biết ngoại ngữ có khả năng đưa ra quyết định đúng đắn hơn người chỉ biết một thứ tiếng.
- Tự tin hơn: Biết ngoại ngữ giúp bạn tự tin và thành công trong công việc và cuộc sống.
Tăng khả năng giao tiếp
- Giao tiếp trong tiếng mẹ đẻ: Biết tiếng nước đến giúp bạn giao tiếp trôi chảy, diễn đạt một cách sáng sủa và dễ hiểu.
- Kết nối trong thương mại: Biết ngoại ngữ giúp bạn tận dụng cơ hội thương mại và tăng thu nhập.
Khả năng sinh sống ở nước ngoài
- Khả năng sống ở nước ngoài: Biết ngoại ngữ làm tăng khả năng sống và thích nghi với cuộc sống ở nước ngoài.
Các lợi ích về văn hoá và xã hội
Cửa sổ mở ra những nền văn hoá mới
- Nhận biết văn hoá: Biết tiếng nước đến giúp bạn hiểu được tinh hoa văn hoá của các nước khác.
Đọc/nghe được bản gốc tiếng nước ngoài
- Hiểu sâu hơn thông qua bản gốc: Đọc và nghe theo tiếng gốc giúp bạn hiểu đúng và sâu hơn với nội dung gốc.
Hiểu tốt hơn tiếng mẹ đẻ
- So sánh và hiểu tốt hơn tiếng mẹ đẻ: Học ngoại ngữ giúp bạn so sánh từ vựng và ngữ pháp, hiểu sâu hơn về tiếng đầu tiên của mình.
Có thêm cách nhìn khác về mọi thứ
- Mở rộng tầm nhìn: Học thêm một thứ tiếng mới giúp bạn nhìn thế giới một cách đa dạng hơn.
Giảm thiểu sai lầm do không hiểu tiếng
- Phòng tránh hiểu lầm: Biết ngoại ngữ giúp bạn hiểu chính xác ý kiến của người khác và giảm thiểu sự hiểu lầm trong giao tiếp.
Đọc thêm tại hefc.edu.vn để biết thêm thông tin về việc học tiếng Thái!