20 câu trả giá, mặc cả bằng tiếng anh

Cách Đàm Phán Trong Tiếng Anh Khi Mua Bán

Nếu bạn là một du khách hoặc người bán hàng đối tác với người nước ngoài, những cụm từ tiếng Anh về đàm phán giá cả trong bài viết này sẽ rất hữu ích cho bạn.

Negotiating in English

Trong tiếng Anh, mặc cả hoặc trả giá được gọi là “bargain” hoặc “haggle,” và có nghĩa là thương lượng với người bán để mua một món hàng với mức giá hợp lý.

Mẫu Câu Đàm Phán, Mặc Cả Bằng Tiếng Anh Thường Được Sử Dụng

Dưới đây là một số câu tiếng Anh bạn có thể sử dụng để đàm phán và mặc cả:

Tôi sẽ trả 8 đô

Tôi sẽ trả 8 đô.

Tôi sẽ mua nó với 8 đô

Tôi sẽ mua nó với 8 đô.

Đó đã phải mức giá tốt nhất chưa? 10 đô thì sao? Giá cuối đó.

Đó đã phải mức giá tốt nhất chưa? 10 đô thì sao? Giá cuối đó.

Giá cuối cùng, 7 đô nhé!

$7 là giá cuối cùng của tôi!

Đó là giá tốt nhất anh có thể đề xuất à?

Đó là giá tốt nhất anh có thể đề xuất à?

Đấy là giá tốt nhất của anh rồi à?

Đấy là giá tốt nhất của anh rồi à?

Đây là giá tốt nhất rồi hả?

Đây là giá tốt nhất rồi hả?

Anh bớt giá được không?

Anh bớt giá được không?

Bớt chút được không?

Bớt chút được không?

Đắt quá, 5 đô có được không?

Đắt quá, 5 đô có được không?

150 đô la thôi, tôi không thể trả hơn được đâu

Tôi không thể trả hơn 150 đô la.

Có chiết khấu gì không?

Có chiết khấu gì không?

Tôi có được chiết khấu không?

Tôi có được chiết khấu không?

Bớt một chút đi

Bớt một chút đi.

Giảm 20% nhé (%: percent)

Giảm 20% nhé.

Cái áo này giá 2 đô được không?

Cái áo này giá 2 đô được không?

Có thể cho tôi giá thấp nhất được không?

Có thể cho tôi giá thấp nhất được không?

Còn giảm giá thêm được nữa không?

Còn giảm giá thêm được nữa không?

Cái này và cái này cùng mua với nhau thì còn bao nhiêu?

Cái này và cái này cùng mua với nhau thì còn bao nhiêu?

À tôi chỉ xem quanh thôi, tôi không chắc sẽ mua luôn hôm nay. Nhưng nếu nó dưới 10 đô thì…

À tôi chỉ xem quanh thôi, tôi không chắc sẽ mua luôn hôm nay. Nhưng nếu nó dưới 10 đô thì…

Tôi vẫn đang xem quanh đã, tôi nghĩ tôi sẽ tìm được giá chỗ khác tốt hơn. Cảm ơn đã giành thời gian.

Tôi vẫn đang xem quanh đã, tôi nghĩ tôi sẽ tìm được giá chỗ khác tốt hơn. Cảm ơn đã giành thời gian.

Ở hàng khác tôi thấy người ta bán có 5 đô thôi

Ở hàng khác tôi thấy người ta bán có 5 đô thôi.

Thế thôi tôi không mua nữa.

Thế thôi tôi không mua nữa.

Thế thôi tôi đi hàng khác.

Thế thôi tôi đi hàng khác.

Tôi không có đủ tiền.

Tôi không có đủ tiền.

Đắt quá nhưng mà thôi được rồi tôi sẽ mua.

Đắt quá nhưng mà thôi được rồi tôi sẽ mua.

Bạn có món nào rẻ hơn không?

Bạn có món nào rẻ hơn không?

Người Bán Có Thể Trả Lời Như Sau:

Tôi không giảm giá được.

Tôi không giảm giá được.

Nó đang được giảm giá 20%.

Nó đang được giảm giá 20%.

Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn.

Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn.

Vậy tôi tính anh/chị 180 đô la thôi. Tôi không lấy lời rồi đấy.

Vậy tôi tính anh/chị 180 đô la thôi. Tôi không lấy lời rồi đây.

Chúng tôi bán giá hợp lý rồi thưa quý khách.

Chúng tôi bán giá hợp lý rồi thưa quý khách.

Đây là giá thấp nhất, chúng tôi không thể giảm giá hơn nữa.

Đây là giá thấp nhất, chúng tôi không thể giảm giá hơn nữa.

Tôi nghĩ ông không thể hưởng mức giá ưu đãi như thế ở những nơi khác đâu.

Tôi nghĩ ông không thể hưởng mức giá ưu đãi như thế ở những nơi khác đâu.

Anh/chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu.

Anh/chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu.

Được rồi. Theo ý anh/ chị vậy.

Được rồi. Theo ý anh/chị vậy.

Anh muốn ra giá bao nhiêu?

Anh muốn ra giá bao nhiêu?

Tôi ngạc nhiên với giá quý khách đưa ra.

Tôi ngạc nhiên với giá quý khách đưa ra.

Nếu ông mua số lượng hàng hóa lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.

Nếu ông mua số lượng hàng hóa lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.

Tôi phải nuôi gia đình nữa! Tôi sẽ bán nó với 6 đô.

Tôi phải nuôi gia đình nữa! Tôi sẽ bán nó với 6 đô.

Xem xét về chất lượng thì nó rất đáng đồng tiền.

Xem xét về chất lượng thì nó rất đáng đồng tiền.

Anh có thể được giảm 10 đô.

Anh có thể được giảm 10 đô.

Giảm giá 1 nửa khi mua cái thứ hai.

Giảm giá 1 nửa khi mua cái thứ hai.

Đó là giá cố định rồi.

Đó là giá cố định rồi.

Giá bán của chúng tôi cố định rồi.

Giá bán của chúng tôi cố định rồi.

Thỏa thuận!

Thỏa thuận!

Tiếng Anh ABC hi vọng rằng bạn đã học được cách đàm phán và mặc cả như đa số người mua và người bán thường sử dụng. Bạn có thể đàm phán giá khi món hàng quá đắt, hoặc cho khách hàng biết rằng món hàng đã có giá cố định và không thể thương lượng được.

Khi giao tiếp thực sự, có thể câu sẽ ngắn gọn hơn nhưng ý nghĩa sẽ tương tự các câu mẫu trên. Chúc các bạn học tốt.

━━━━━━━━━━━━━━━━━━━━━━━━
Tác giả: HEFC

HEFC là trường học uy tín chuyên đào tạo tiếng Anh tại Việt Nam. Với đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, HEFC đảm bảo mang đến cho học viên những khóa học chất lượng cao, giúp nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh một cách hiệu quả.

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…