Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách đặt câu hỏi về tên, ngày sinh và những thông tin cơ bản về người lạ trong tiếng Trung. Bằng những kiến thức trong bài viết này, bạn sẽ tự tin đặt câu hỏi và trả lời về tên, gia đình và nghề nghiệp một cách chính xác và ngữ pháp như người bản xứ.
Phần 1: Cách hỏi và trả lời về họ tên trong tiếng Trung
Cách hỏi họ trong tiếng Trung
Cách hỏi lịch sự:
- 您贵姓?(Nín guìxìng?)
- Nín quây xinh?
Anh họ gì?
- 我姓刘。(Wǒ xìng lín.)
- Ủa xình lín.
Tôi họ Lâm.
Cách hỏi thông thường:
- 你姓什么?(Nǐ xìng shénme?)
- Nỉ xình sẩm mơ?
Anh họ gì?
- 我姓阮。(Wǒ xìng ruǎn.)
- Ủa xình Roản.
Tôi họ Nguyễn.
Cách hỏi tên trong tiếng Trung
- 你叫什么名字?(Nǐ jiào shénme míngzi?)
- Nỉ chèo sấn mơ mính chư?
Anh tên là gì?
- 我叫啊栏。(Wǒ jiào ā lán.)
- Ủa cheo a Lán.
Tôi tên là Lan.
- 你呢?(Nǐ ne?)
- Nỉ nơ?
Còn anh?
- 我叫阿明。(Wǒ jiào ā Míng.)
- Ủa cheo a Mính.
Tôi tên là Minh.
Cách hỏi chiều cao, cân nặng trong tiếng Trung
- 你身高多少?(Nǐ shēngāo duōshao?)
- Nỉ sân cao tua sảo?
Anh cao bao nhiêu mét?
- 我身高1,65公分。(Wǒ shēngāo 1,65 gōng fēn.)
- Ủa sân cao y bải liêu sứ ủ cung phân.
Tôi cao 1,65cm.
- 你体重多少?(Nǐ tǐzhòng duōshǎo?)
- Nỉ thỉ Trung tua sảo?
Anh nặng bao nhiêu kg?
- 我体重60公斤。(Wǒ tǐzhòng 60 gōngjīn.)
- Ủa thỉ Trung liêu sứ cung chin.
Tôi nặng 60 kg.
Một số họ của người Việt bằng tiếng Trung
- 姓阮 (xìng ruǎn, xình roản) – Họ Nguyễn
- 姓陈 (xìng chén, xình trấn(s)) – Họ Trần
- 姓李 (xìng lǐ, xình lỉ) – Họ Lý
- 姓黎 (xìng lí, xình lí) – Họ Lê
- 姓武 (xìng wǔ, xình ủ) – Họ Vũ
- 姓刘 (xìng liú, xình liếu) – Họ Lưu
- 姓邓 (xìng dèng, xình tâng) – Họ Đặng
- 姓郑 (xìng zhèng, xình trâng) – Họ Trịnh
- 姓裴 (xìng péi, xình bấy(s)) – Họ Bùi
- 姓吴 (xìng wú, xình ú) – Họ Ngô
- 姓杨 (xìng yáng, xình giáng) – Họ Dương
- 姓金 (xìng jīn, xình chin) – Họ Kim
- 姓团 (xìng tuán, xình thoăn) – Họ Đoàn
- 姓宋 (xìng sòng, xình xung) – Họ Tống
- 姓林 (xìng lín, xình lín) – Họ Lâm
Phần 2: Cách hỏi về gia đình và nghề nghiệp
1. Hỏi kết hôn
- 你结婚了没?(Nǐ jiéhūn le méi?)
- Nỉ chiế khuần lơ ma?
Bạn kết hôn chưa?
- 还没结婚。(Hái méi jiéhūn.)
- Khai mấy chiế khuân.
Chưa kết hôn.
- 结婚了。(Jiéhūn le.)
- Chiế khuân lơ.
Kết hôn rồi.
2. Cách hỏi về con cái
- 你有小孩子吗?(Nǐ yǒu xiǎo háizi ma?)
- Nỉ iếu xẻo khái lơ ma?
Bạn có con chưa?
- 我还没有孩子。(Wǒ hái méi yǒu háizi?)
- Uả khái mấy iếu xéo khái.
Tôi chưa có con.
- 我有小孩了。(Wǒ yǒu xiǎohái le.)
- Uả iếu xẻo khái lơ.
Tôi có con rồi.
- 你有几个小孩子?(Nǐ yǒu jǐ gè xiǎo háizi?)
- Nỉ iếu chỉ cưa xẻo khái lơ.
Bạn có mấy con?
- 我有一个小孩。(Wǒ yǒu yī gè xiǎohái.)
- Uả iếu ý cưa xẻo khái.
Tôi có một con.
3. Cách hỏi về gia đình
- 你家有几口人?(Nǐ jiā yǒu jǐ kǒurén?)
- Nỉ che iếu chỉ khẩu rấn?
Nhà bạn có mấy người?
- 我家有6口人. (Wǒ jiā yǒu 6 kǒurén.)
- Uả che iếu liêu khẩu rấn.
Nhà tôi có 6 người.
- 你有几个兄弟姐妹?(Nǐ yǒu jǐ gè xiōngdì jiěmèi?)
- Nỉ iếu chỉ cưa xung tu chiể mây?
Bạn có mấy anh chị em?
- 我有4个兄弟姐妹。 (Wǒ yǒu sì gè xiōngdì jiěmèi.)
- Uả iếu sư cưa xung tỷ chiể mây.
Tôi có 4 anh chị em.
- 你排行第几?(Nǐ páiháng dì jǐ?)
- Nỉ pái(s) kháng ty chỉ?
Bạn là con thứ mấy?
- 我排行第一。(Wǒ páiháng dì yī.)
- Uả pái(s) háng ty y.
Tôi là con thứ nhất.
4. Cách hỏi về quê quán và nơi sinh sống
- 你家在哪儿?(Nǐ jiā zài nǎ’er?)
- Nỉ che chai nả?
Nhà bạn ở đâu?
- 我家在河内。(Wǒ jiā zài hénèi.)
- Uả che chai khứa nây.
Nhà tôi ở Hà Nội.
- 你是哪国人?(Nǐ shì nǎ guó rén?)
- Nỉ sư nả cúa rấn?
Bạn là người nước nào?
- 我是台湾人。(Wǒ shì táiwān rén.)
- Uả sư thai oan rấn.
Tôi là người Đài Loan.
5. Cách nói về trình độ văn hóa trong tiếng Trung
- 你的文化水平怎么样?(Nǐ de wénhuà shuǐpíng zěnmeyàng?)
- Nỉ tơ uấn khoa suẩy pính(s) chẩn mơ reng?
Trình độ văn hóa của bạn thế nào?
6. Cách hỏi về nghề nghiệp trong tiếng Trung
- 你做什么工作?(Nǐ zuò shénme gōngzuò?)
- Nỉ chua sấn mơ cung chua?
Bạn làm nghề gì?
Phần 3: Mẫu câu thông dụng
- 你家有几口人?(Nǐ jiā yǒu jǐ kǒurén?)
- Nỉ che iếu chỉ khẩu rấn?
Nhà bạn có mấy người?
- 三个人:我,我老婆,我孩子。(Sān gè rén: Wǒ, wǒ lǎopó, wǒ háizi.)
- Xan cưa rấn: ủa, ủa lảo púa, ủa khái chự.
Nhà tôi có 3 người: tôi, vợ tôi và con trai tôi.
- 你老婆做什么工作?(Nǐ lǎopó zuò shénme gōngzuò?)
- Nỉ lảo púa chua sân mơ cung chua?
Vợ anh làm nghề gì?
- 她当老师。(Tā dāng lǎoshī.)
- Tha tang lảo sư.
Vợ tôi làm giáo viên.
- 她在哪儿上班?(Tā zài nǎ’er shàngbān?)
- Tha chai nả sang ban?
Cô ấy làm ở đâu?
- 她在万春高中学校上班。(Tā zài wàn chūn gāozhōng xuéxiào shàngbān.)
- Tha chai oan chun(s) cao Trung xuế xeo sang ban.
Cô ấy dạy ở trường Trung học Vạn Xuân.
- 你做什么工作?(Nǐ zuò shénme gōng zuò?)
- Nỉ chua sấn mơ cung chua?
Anh làm nghề gì?
- 我做医生。(Wǒ zuò yīshēng.)
- Uả chua y sâng.
Tôi làm bác sĩ.
- 你做医生做几年了?(Nǐ zuò yīshēng zuò jǐ nián le?)
- Nỉ chua y sâng chua chỉ nén lơ?
Anh làm bác sĩ mấy năm rồi?
- 7年了。(Qī nián le.)
- Chi(s) nen lơ.
7 năm rồi.
Một số nghề cơ bản trong xã hội
- 工人 (gōngrén, cung rấn) – công nhân
- 工程师 (gōngchéngshī, cung trấn sư) – kiến trúc sư
- 老师 (lǎoshī, lảo sư) – thầy giáo
- 医生 (yīsheng, y sâng) – bác sỹ
- 翻译 (fānyì, phan y) – phiên dịch
- 售货员 (shòuhuòyuán, sâu khua ruén) – nhân viên bán hàng
- 政治家 (zhèngzhìjiā, trâng trư che) – chính trị gia
- 技术员 (jìshùyuan, chi su duén) – kỹ thuật viên
- 农民 (nóngmín, núng mín) – nông dân
Phần 4: Cách hỏi ngày sinh trong tiếng Trung
- 你几年出生?(Nǐ jǐ nián chūshēng?)
- Nỉ chỉ nén chu sâng?
Anh sinh năm nào?
- 我生于1992年。(Wǒ shēng yú 1992 nián.)
- Uả sầng ú y chíu chỉu ơ nén.
Tôi sinh năm 1992.
- 你生在几月几日?(Nǐ shēng zài jǐ yuè jǐ rì?)
- Nỉ sầng chài chỉ duê chỉ rư?
Anh sinh ngày mấy tháng mấy?
- 我生在6月24日。(Wǒ shēng zài liù yuè èrshísì rì.)
- Uả sầng liêu duề ờ sứ sừ rư.
Tôi sinh 24/6.
Chúng ta hi vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm vững cách hỏi tên, ngày sinh, gia đình và nghề nghiệp trong tiếng Trung. Hãy luyện tập cùng bạn bè và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày để nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung của mình.