Câu phức, cùng với câu ghép, là phần cấu trúc câu quan trọng nếu bạn muốn có điểm cao trong tiêu chí Ngữ pháp của IELTS Writing. Hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu thêm về câu phức qua bài viết này nhé!
1. Câu phức trong tiếng Anh là gì?
Câu phức là câu gồm một mệnh đề chính (thường được gọi là mệnh đề độc lập) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc, được nối bởi liên từ phụ thuộc.
Ví dụ:
- Rất nhiều người chọn học tại The IELTS Workshop vì trung tâm có tiếng là giảng dạy tốt.
- Trong khi có nhiều cơ hội du học hấp dẫn, nhiều sinh viên lại băn khoăn về việc chọn trường và chuyên ngành.
- Bạn có thể gọi cho tôi nếu gặp bất kỳ vấn đề nào.
- Mặc dù bị đau khi gập cổ tay, cô ấy vẫn có thể di chuyển ngón tay.
Để hiểu rõ kiến thức về câu phức, trước tiên chúng ta cần hiểu mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc.
2. Mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc trong câu phức
2.1. Mệnh đề độc lập (Independent clause)
Theo từ điển Cambridge, mệnh đề độc lập (independent clause) là:
“A clause in a sentence that would form a complete sentence by itself.”
=> Mệnh đề độc lập là mệnh đề có thể tồn tại và tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- Em nên làm xong bài tập về nhà.
2.2. Mệnh đề phụ thuộc (Dependent clause)
Mệnh đề phụ thuộc (Dependent clause) là:
“In grammar, a clause that cannot form a separate sentence but can form a sentence when joined with a main clause”
=> Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể tồn tại một mình, nhưng có thể tạo thành câu khi đi kèm với một mệnh đề độc lập.
Ví dụ:
- Vì cậu không phải là thành viên của nhóm này,….
2.3. Phân biệt câu phức và câu ghép
Câu ghép cũng là câu gồm 2 mệnh đề trở lên, giống câu phức, vì vậy ta dễ bị nhầm lẫn 2 loại câu này. Để phân biệt, ta cần nhớ rằng câu phức phải có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc được dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Mặc dù trời đang mưa, chúng tôi vẫn quyết định ra ngoài.
Trong khi đó, câu ghép lại gồm ít nhất 2 mệnh đề độc lập trở lên. Trong câu ghép, các mệnh đề độc lập có tầm quan trọng về ý nghĩa ngang nhau.
Ví dụ:
- Helen giỏi tiếng Anh, nên cô ấy muốn trở thành giáo viên tiếng Anh.
3. Câu phức sử dụng liên từ
3.1. Sử dụng liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả: As/since/because, Because of/Due to/Owing to
Đây là các liên từ có nghĩa là bởi vì/do, dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc.
- as/ since/ because được dùng trong câu theo cấu trúc:
As/since/because + Mệnh đề, Mệnh đềMệnh đề + as/since/because + Mệnh đề
Ví dụ:
+) Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.
+) Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy.
- Còn Because of/Due to/Owing to sẽ đứng trước danh từ, cụm danh từ trong câu.
Because of/Due to/Owing to + Danh từ, Mệnh đềMệnh đề + because/due to/owing to + Danh từ
Ví dụ:
+) Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa.
+) Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.
3.2. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ: Although/Though/Even though, Despite/In spite of
Đều thể hiện quan hệ nhượng bộ với nghĩa “mặc dù” nhưng although/though/even though được dùng trước một mệnh đề, còn despite/in spite of chỉ được dùng trước danh từ hay cụm danh từ. Ta có cấu trúc sử dụng các liên từ này trong câu phức như sau:
- Although/Though/Even though:
Although/Though/Even though + Mệnh đề, Mệnh đềMệnh đề + although/though/even though + Mệnh đề
Ví dụ:
+) Mặc dù tôi đã học tiếng Anh 12 năm, tôi vẫn không thể nói một cách trôi chảy.
+) Tôi đã trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.
- Despite/In spite of:
Despite/In spite of + Danh từ, Mệnh đềMệnh đề + despite/in spite of + Danh từ
Ví dụ:
+) Mặc dù viết tốt, cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.
+) Mặc dù cô ấy viết tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.
3.3. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ tương phản: While/Whereas – trong khi
- While/Whereas được dùng với cấu trúc:
While + Mệnh đề, Mệnh đề. Mệnh đề + while/whereas + Mệnh đề
Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu.
Ví dụ:
+) Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống ở nông thôn.
+) Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.
3.4. Sử dụng liên từ chỉ mục đích: In order that/so that – để mà
In order that/ so that được dùng trong câu phức theo cấu trúc:
Mệnh đề + in order that/so that + Mệnh đề
Ví dụ:
- Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.
3.5. Sử dụng liên từ chỉ thời gian
Ta có thể kể đến một số giới từ và liên từ thời gian thường gặp:
- Before: trước khi
- After: sau đó
- As soon as: ngay khi
- Since: kể từ khi
- When: khi
- While: trong khi
- Until: cho đến khi
Trong câu phức, giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với danh từ, liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian theo cấu trúc sau:
Trạng từ thời gian + Mệnh đềMệnh đề + trạng từ thời gian
Ví dụ:
- Tôi sẽ đi du học sau khi tốt nghiệp đại học.
- Khi tôi còn nhỏ, tôi thường nghỉ hè ở vùng nông thôn.
- Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.
3.6. Sử dụng liên từ chỉ giả thuyết: If, unless, in case, as long as
If: nếu
As long as: miễn là
Unless: nếu….không
In case: phòng khi
Các liên từ chỉ giả thuyết sẽ được dùng trong câu phức theo cấu trúc:
If/As long as/Unless/In case + Mệnh đề, Mệnh đềMệnh đề + if/as long as/unless/in case + Mệnh đề
Lưu ý: Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
- Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.
- Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường học, rất nhiều trẻ em ở vùng núi sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục.
- Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày.
- Phòng khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ của khu vực đó.
4. Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ
4.1. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người
- Who – Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
Danh từ chỉ người + who + Động từ + Tân ngữDanh từ chỉ người + who + Mệnh đề
Ví dụ:
+) Những học sinh muốn đạt điểm cao nên hoàn thành hết bài tập về nhà trước.
+) Anh ấy chính là khách hàng mà bạn cần theo đuổi.
- Whom – Chỉ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ trong câu
Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Mệnh đề
Ví dụ:
Tôi muốn giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.
4.2. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ vật
Which là đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Động từ + Tân ngữDanh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Mệnh đề
Ví dụ:
- Các chợ địa phương mà bị đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.
4.3. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc
- Whose – bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người, sự vật, hay sự việc
Danh từ + whose + Danh từ + Động từ + Tân ngữDanh từ + whose + Mệnh đề
Ví dụ:
- Tôi ghét anh chàng mà là chủ sở hữu chiếc xe ô tô thể thao mới vì anh ta quá xấu tính.
- That – bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật, có thể dùng thay thế cho who, which
Danh từ + that + Động từ + Tân ngữDanh từ + that + Mệnh đề
Ví dụ:
- Tôi vẫn nhớ người đàn ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.
5. Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ
5.1. Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian: When
Danh từ chỉ thời gian + when + Mệnh đề
Ví dụ:
- Tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè khi tôi bắt đầu học taekwondo.
5.2. Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn: Where
Danh từ chỉ nơi chốn + where + Mệnh đề
Ví dụ:
- Tôi rất muốn đến Thái Lan, nơi nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.
6. Bài tập câu phức
Chọn 1 từ thích hợp để điền vào chỗ trống
- Tôi đang đi ngân hàng _______ cần tiền.
- Tôi đã nấu cơm _________ về nhà.
- ________ trời đang mưa, cô ấy vẫn đi dạo ở công viên.
- ________ cô ấy hoàn thành bài tập sớm, cô ấy sẽ trượt môn học.
- Anh ấy quyết định tin tưởng Tim ______ anh ta là người thật thà.
- _______ chúng tôi đến trường, cô ấy quyết định điều tra tình hình.
- Jennifer quyết định rời bỏ Tom _______ anh ta quá lo lắng về công việc của mình.
- Dennis mua một chiếc áo khoác mới __________ anh ta đã nhận được một chiếc áo khoác làm quà một tuần trước.
- Brandley khẳng định sẽ có rắc rối _____ anh ta không hoàn thành công việc.
- Janice sẽ hoàn thành báo cáo _____ lúc bạn nhận được lá thư.
Đáp án:
- vì
- sau khi
- mặc dù
- nếu
- vì
- khi
- vì
- mặc dù
- nếu
- trước
Trên đây là kiến thức về câu phức trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc sẽ giúp bạn được đánh giá cao về ngữ pháp. Tuy nhiên, bạn cũng cần áp dụng linh hoạt, tránh lạm dụng để không bị phản tác dụng. Hãy học cách sử dụng thành thạo và áp dụng linh hoạt khi làm bài thi IELTS Writing để đạt điểm tốt nhé!
Để có thể nắm vững cách học ngữ pháp và từ vựng hiệu quả, tham khảo ngay khóa Foundation tại The IELTS Workshop.
Bài viết đã được chỉnh sửa bởi HEFC. Xem thêm thông tin về các khóa học tại HEFC.