Việc biết cách đọc và viết số trong tiếng Trung là một trong những bài học quan trọng nhất khi học tiếng Trung cơ bản. Hiểu được cách phát âm chuẩn và phiên âm của các số trong tiếng Trung là nền tảng giúp bạn nhanh chóng tiếp thu kiến thức và giao tiếp tiếng Hoa một cách thông thạo. Dưới đây là một bài viết hướng dẫn chi tiết về số đếm trong tiếng Trung, mang đến thông tin hữu ích từ trung tâm học tiếng Trung ngoại ngữ “You Can”.
Bảng Số Đếm Chuẩn trong Tiếng Trung
Đây là bảng số đếm cơ bản của người Trung Quốc mà khi mới bắt đầu học tiếng Trung, ai cũng cần phải biết, bao gồm cả phiên âm tiếng Việt. Việc nắm vững những con số này là điều cực kỳ quan trọng trong giai đoạn đầu học tiếng Trung, vì bạn sẽ sử dụng chúng trong trường học, viết địa chỉ nhà, đọc số điện thoại tiếng Trung và nhiều tình huống khác.
- 兆 /Zhào/ Nghìn tỷ
- 千亿 /Qiān yì/ Trăm tỷ
- 百亿 /Bǎi yì/ Chục tỷ
- 十亿 /Shí yì/ Tỷ
- 亿 / Yì/ Trăm triệu
- 千万 / Qiān wàn/ Chục triệu
- 百万 /Bǎi wàn/ Triệu
- 十万 /Shí wàn/ Trăm nghìn
- 万 / Wàn / Chục nghìn
- 千 / Qiān / Nghìn
- 百 / Bǎi / Trăm
- 十 / Shí/ Chục
- 个 / Gè/ Đơn vị
Học Đếm Số từ 1 đến 100 Nghìn Tỷ
Số trong tiếng Trung có nhiều đơn vị, vì vậy rất dễ để bạn đọc nhầm. Để tránh những sai sót trong việc đọc số trong tiếng Trung, dưới đây là một số kiến thức cơ bản để đếm từ 1 đến hàng tỷ.
Xem ngay: 520 là gì? Ý nghĩa con số trong tiếng Trung
Số 0 tiếng Trung là gì?
零 /lìng/ số 0
Trước đây, số 0 không tồn tại trong bảng chữ Hán.
Ví dụ về số 0:
- 一零二 có nghĩa là 102.
- 一 九 九 零 /yī jiǔ jiǔ líng/ Năm 1990:
- 二 零 零 零 /èr líng líng líng/ Năm 2000
- 二 零 零 六 /èr líng líng liù/ Năm 2006
Cách Đếm từ 1 đến 10 trong Tiếng Trung
- 一 /yī (nhất)/ 1
- 二 /èr (nhị)/ 2
- 三 /sān (tam)/ 3
- Cách viết số 4 tiếng Trung: 四 /sì (tứ)/ 4
- 五 /wǔ (ngũ)/ 5
- 六 /liù (lục)/ 6
- 七 /qī (thất)/ 7
- 八 /bā (bát)/ 8
- 九 /jiǔ (cửu)/ 9
- 十 /shí (thập)/ 10
Cách Đếm Số bằng Tay trong Tiếng Trung
Nếu bạn học tiếng Trung theo kiểu bồi bằng tay, bạn có thể áp dụng cách như hình sau khi học đếm số:
Cách Đếm Số 11 trong Tiếng Hán Việt đến 20
Ví dụ 1: 13 = 10 + 3 sẽ đọc là shí sān (十三)
Ví dụ 2: 74 = 7 x 10 + 4 sẽ được đọc là Qī shí sì (七十四)
Cụ thể, cách đọc số từ 11 đến 20 trong tiếng Hán sẽ như sau:
- 十一 /shí yī / (thập nhất) 11
- 十二 /shí èr/ (thập nhị) 12
- 十三 /shí sān/ (thập tam) 13
- 十四 /shí sì/ (thập tứ) 14
- 十五 /shí wǔ/ (thập ngũ) 15
- 十六 /shí liù/ (thập lục) 16
- 十七 /shí qī/ (thập thất) 17
- 十八 /shí bā/ (thập bát) 18
- 十九 /shí jiǔ/ (thập cửu) 19
- 二十 /èr shí/ (nhị thập) 20
Cách Đếm Số Hàng Chục bằng Phiên Âm Chữ Hán
Số hàng chục trong tiếng Trung Quốc được đọc theo quy tắc sau:
Ví dụ : 60 = 6 x 10 sẽ đọc là liù shí (六十)
- 十 /shí/(thập) 10
- 二十 /èr shí /(nhị thập) 20
- 三十 /sān shí/ (tam thập) 30
- 四十 /sì shí/ (tứ thập) 40
- 五十 /wǔ shí/ (ngũ thập) 50
- 六十 /liù shí/ (lục thập) 60
- 七十 /qī shí/ (thất thập) 70
- 八十 /bā shí/ (bát thập) 80
- 九十 /jiǔ shí/ (cửu thập) 90
- 一百 /yī băi/ (nhất bách) 100
Bảng Số từ 21 đến 99
Sau đây là cách đọc số từ 21 – 99 để bạn hiểu rõ hơn về cách đọc số trong tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi nhé:
- 二十一 /Èr shí yī/ 21
- 二十二 /Èr shí èr/ 22
- 二十三 /Èr shí sān/ 23
- 二十四 /Èr shí sì/ 24
- 二十五 /Èr shí wǔ/ 25
- 二十六 /Èr shí liù/ 26
- 二十七 /Èr shí qī/ 27
- 二十八 /Èr shí bā/ 28
- 二十九 /Èr shí jiǔ/ 29
- 三十 /Sān shí/ 30
- 三十一 /Sān shí yī/ 31
- 三十二 /Sān shí èr/ 32
- 三十三 /Sān shí sān/ 33
- 三十四 /Sān shí sì/ 34
- 三十五 /Sān shí wǔ/ 35
- 三十六 /Sān shí liù/ 36
- 三十七 /Sān shí qī/ 37
- 三十八 /Sān shí bā/ 38
- 三十九 /Sān shí jiǔ/ 39
- 四十 /Sì shí/ 40
- 四十一 /Sì shí yī/ 41
- 四十二 /Sì shí èr/ 42
- 四十三 /Sì shí sān/ 43
- 四十四 /Sì shí sì/ 44
- 四十五 /Sì shí wǔ/ 45
- 四十六 /Sì shí liù/ 46
- 四十七 /Sì shí qī/ 47
- 四十八 /Sì shí bā/ 48
- 四十九 /Sì shí jiǔ/ 49
- 五十 /Wǔ shí/ 50
- 五十一 /Wǔ shí yī/ 51
- 五十二 /Wǔ shí èr/ 52
- 五十三 /Wǔ shí sān/ 53
- 五十四 /Wǔ shí sì/ 54
- 五十五 /Wǔ shí wǔ/ 55
- 五十六 /Wǔ shí liù/ 56
- 五十七 /Wǔ shí qī/ 57
- 五十八 /Wǔ shí bā/ 58
- 五十九 / Wǔ shí jiǔ/ 59
- 六十 /Liù shí/ 60
- 六十一 /Liù shí yī/ 61
- 六十二 /Liù shí èr/ 62
- 六十三 /Liù shí sān/ 63
- 六十四 /Liù shí sì/ 64
- 六十五 /Liù shí wǔ/ 65
- 六十六 /Liù shí liù/ 66
- 六十七 /Liù shí qī/ 67
- 六十八 /Liù shí bā/ 68
- 六十九 /Liù shí jiǔ/ 69
- 七十 /Qī shí/ 70
- 七十一/Qī shí yī/ 71
- 七十二 /Qī shí èr/ 72
- 七十三 /Qī shí sān/ 73
- 七十四 /Qī shí sì/ 74
- 七十五 /Qī shí wǔ/ 75
- 七十六 /Qī shí liù/ 76
- 七十七 /Qī shí qī/ 77
- 七十八 /Qī shí bā/ 78
- 七十九 /Qī shí jiǔ/ 79
- 八十 /Bā shí/ 80
- 八十一/ Bā shí yī/ 81
- 八十二 /Bā shí èr/ 82
- 八十三 /Bā shí sān/ 83
- 八十四 /Bā shí sì/ 84
- 八十五 /Bā shí wǔ/ 85
- 八十六 /Bā shí liù/ 86
- 八十七 /Bā shí/ 87
- 八十八 /Bā shí bā/ 88
- 八十九 /Bā shí jiǔ/ 89
- 九十 /Jiǔ shí/ 90
- 九十一 /Jiǔ shí yī/ 91
- 九十二 /Jiǔ shí èr/ 92
- 九十三 /Jiǔ shí sān/ 93
- 九十四 /Jiǔ shí sì/ 94
- 九十五 /Jiǔ shí wǔ/ 95
- 九十六 /Jiǔ shí liù/ 96
- 九十七 /Jiǔ shí qī/ 97
- 九十八 /Jiǔ shí bā/ 98
- 九十九 /Jiǔ shí jiǔ/ 99
Cách Đếm từ 100 đến 200 trong Tiếng Trung Quốc
Quy tắc đọc số từ 100 – 109 là giữa phải luôn có líng (lẻ) – tượng trưng cho số 0.
Ví dụ:
- 100 = 1 x 100 thì sẽ đọc là 一百 /yībǎi/ Một trăm
- 105 = 1×100 + 5 thì sẽ đọc là 一百零五 /yībǎilíngwǔ/ Một trăm lẻ năm
Khi muốn đọc số từ 110 – 999, bạn cần đọc từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là số lẻ.
Ví dụ:
- 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là (一百一(十)) /yībǎiyī (shí)/ Một trăm mười
- 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là 四百五十 六 /sìbǎiwǔshǐliù / Bốn trăm năm mươi sáu
Cụ thể, đối với việc đọc số từ 100 – 200 trong tiếng Trung sẽ như sau:
- 一百 /yībăi / 100
- 一百零一 /yībǎi líng yī/ 101
- 一百零二 /yībǎi líng èr/ 102
- 一百一十 /yībǎi yī shí/ 110
- 一百一十一 /yībǎi yī shíyī/ 111
- 一百二十 /yī bǎi èr shí/ 120
- 一百二十一 /yī bǎi èrshíyī/ 121
- 一百九十九 /yī bǎi jiǔshíjiǔ/ 199
- 两百 /liǎng bǎi/ 200
Đọc và Viết Thứ Tự Số Trong Tiếng Trung
Đọc Các Thứ Trong Tuần
- 星期 /xīngqí tuần
- 星期一 /xīngqíyī/ thứ 2
- 星期二 /xīngqíèr/ thứ 3
- 星期三 /xīngqísān/ thứ 4
- 星期四 /xīngqísì/ thứ 5
- 星期五 /xīngqíwǔ/ thứ 6
- 星期六 /xīngqíliù/ thứ 7
- 星期日 /xīngqírì/ chủ nhật
Từ Vựng Tiếng Trung Quốc Các Ngày Trong Tháng
Trong văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)
Trong văn nói: Ngày = số đếm + 号 (hào)
Ví dụ: Ngày mùng 7 sẽ đọc là qīhào (qīrì)
Ngày 28 sẽ được đọc là èrshíbā (èrshírì)
Tháng Trong Năm
Quy tắc để đọc tháng trong năm tiếng Trung là: Tháng = số đếm + yuè (月)
- 日期 /Rìqí/ Ngày
- 月份 /yuèfèn/ tháng
- 一月 /yī yuè/ tháng 1
- 二月 /èr yuè/ tháng 2
- 三月 /sān yuè/ tháng 3
- 四月 /sì yuè/ tháng 4
- 五月 /wǔ yuè/ tháng 5
- 六月 /liù yuè/ tháng 6
- 七月 /qī yuè/ tháng 7
- 八月 /bā yuè/ tháng 8
- 九月 /jiǔ yuè/ tháng 9
- 十月 /shí yuè / tháng 10
- 十一月 /shíyī yuè/ tháng 11
- 十二月 /shíèr yuè/ tháng 12
Cách Phát Âm Năm Trong Tiếng Trung
Để đọc được năm trong tiếng Trung Quốc, bạn cần phải nắm được quy tắc sau: Đọc từng số một + Nián (年)
- 一九八零年 /yī jiǔ bā líng nián/ 1980
- 一九九七年 /yī jiǔ jiǔ qī nián/ 1997
- 二零零零年 /èr líng líng líng nián/ 2000
- 二零一九年 /èr líng yī jiǔ nián/ 2019
Cách Đọc Các Phép Toán Cơ Bản Trong Tiếng Trung
Cách Đọc Số Thập Phân
Theo công thức A/B, chúng ta sẽ đọc là B 分之 A /B fēn zhī A/ với mẫu số đọc trước.
Ví dụ: 2/5 sẽ đọc là wǔ fēn zhī èr
Cách Đọc % Trong Tiếng Trung
Công thức: C% = 百分之 C /bǎi fēn zhī C/. Đọc phần trăm trước.
Ví dụ: 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí; 10% = bǎi fēn zhī shí.
Cách Đọc Phép Cộng
Công thức: A 加 B 等于 C
Ví dụ: 1 + 2 = 3 sẽ đọc là 一加二等于三 /Yī jiā èr děngyú sān/
Cách Đọc Phép Trừ
Công thức: A 减 B 等于 C
Ví dụ: 10 – 2 = 8 sẽ đọc là 十减二等于八 /Shí jiǎn èr děngyú bā/
Cách Đọc Phép Nhân
Công thức: A 乘以 B 等于 C
Ví dụ: 5 x 5 = 25 – 五乘以五等于二十五 /Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ/
Cách Đọc Phép Chia
Công thức: A 除以 B 等于 C
Ví dụ: 9/9 = 1 đọc là 九除以九等于一 (Jiǔ chú yǐ Jiǔ děngyú yī)
Cách Đọc Tỉ Lệ Trong Tiếng Trung Quốc
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 5:2 đọc là 五比二 (Wǔ bǐ èr)
Cách Đọc Số Nhà và Số Điện Thoại bằng Số Đếm Trong Tiếng Trung
Đọc Số Nhà
Trong việc viết địa chỉ tiếng Trung, khi đọc số nhà, bạn chỉ cần đọc từng số và số 1 thường được đọc là yāo.
Ví dụ:
一 零 八 /yāo líng bā/ 108
三 二 九 /sān èr jiǔ/ 329
Đọc Số Điện Thoại
Số 1 trong số điện thoại được đọc là yāo, đọc riêng lẻ từng số
三 三 九 零 一 三 /sān sān jiǔ líng yāo sān/ 339013
零九八八 七七七 一一一 /língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo/ 0988 777 111
一 零 八 /yāo líng bā/ 108
Lưu ý: Nếu các số đứng gần nhau có phát âm giống nhau thì nhất định phải áp dụng quy tắc biến âm để đọc.
Học Đếm Số Thứ Tự Trong Tiếng Trung
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung cũng khá đơn giản, chỉ cần thêm 第 /Dì/ ở trước.
第一 / dìyī / thứ nhất
第九 /dìjiǔ/ thứ chín
Qui Tắc Ghép Số Trong Tiếng Trung Phồn Thể
Khi bạn viết và đọc từng chữ số trong tiếng Trung, hãy nhớ những lưu ý cụ thể sau đây mà không nên bỏ qua, hãy luyện tập cẩn thận để có thể giao tiếp tốt hơn nữa nhé:
- 二 èr và 两 liǎng là hai cách đọc của số 2
- Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị và hàng chục, sẽ đọc là 二 /èr/
- Khi số 2 nằm ở hàng trăm và hàng ngàn, số 2 được đọc là 两 / liǎng /.
- Bên cạnh đó, từ 两 / liǎng / còn được dùng để đếm vật, người,…
- Không đọc thêm đơn vị đo lường khi có số 0
Ví dụ như:
一千零五十六万, 一千零六十五 /Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ/ 10.561.065 = 1056.1065
Đó là những thông tin chi tiết và dễ hiểu về cách Đọc và Viết Số trong tiếng Trung. Đừng quên ghé thăm trung tâm học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Trung. Đăng ký ngay khoá học cơ bản tiếng Trung của chúng tôi để nhanh chóng nắm vững tiếng Trung.
Bài viết được chỉnh sửa bởi HEFC, truy cập https://www.hefc.edu.vn/ để biết thêm thông tin.