11/11/2022
Ngành tài chính ngân hàng đang trong quá trình phát triển nhanh chóng. Hãy cùng điểm qua 10 ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2022.
Trong những năm qua, Việt Nam đang trong quá trình phát triển, hội nhập sâu rộng, kéo theo đó là sự phát triển của ngành tài chính – tài chính. ngân hàng. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng điểm qua Top 10 Thương hiệu Ngân hàng Uy tín và Tốt nhất Việt Nam năm 2022 do Brand Finance đánh giá
1. Top 10 Ngân hàng Uy tín nhất Việt Nam năm 2022
h2 >
1.1.Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank – Ngân hàng Công nghệ, Ngân hàng Hiện đại hàng đầu Việt Nam
VPBank vinh dự đứng vị trí số 1 trong Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022 Vị trí thứ 11, tăng 1 bậc so với năm 2021. Đáng chú ý, VPBank là thương hiệu hiếm hoi được Brand Finance đánh giá có mức tăng trưởng đều đặn qua các năm.
Giá trị thương hiệu VPBank gần 871 triệu đô la Mỹ. service, always bringing satisfaction and outstanding value to customers.
VPBank vinh dự xếp hạng 11 trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam
Sau bước chuyển mình đổi tên Từ “Ngân hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh” thành “Ngân hàng TMCP 10 Việt Nam Thịnh Vượng”, Trong những năm qua, VPBank nhanh chóng nổi lên là một trong những ngân hàng tư nhân uy tín nhất Việt Nam, dẫn đầu về vốn tự có và quy mô khách hàng.
Trong năm 2021, VPBank sở hữu những thay đổi này giúp vốn tự có của ngân hàng tăng 63%, đạt 86.278 tỷ đồng vào cuối năm 2021. Sự tăng trưởng đột phá này đã đưa VPBank trở thành một trong những ngân hàng có mức đầu tư tốt nhất hiện nay. Số 1 về tăng trưởng vốn chủ sở hữu trong toàn ngành. Hiện vốn chủ sở hữu của VPBank đến quý III/2022 đã lên tới 92.336 tỷ đồng, đây thực sự là một con số đáng nể.
Về khách hàng, VPBank có hơn 21 triệu sản phẩm dành cho khách hàng, trải rộng khắp các phân khúc. Trong giai đoạn khó khăn của dịch bệnh vừa qua, ban lãnh đạo VPBank đã triển khai hàng loạt kế hoạch ứng phó cần thiết nhằm chăm sóc và đồng hành với mọi nhóm khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp. Dẫn đầu về cấp tín dụng thư, bảo lãnh, tài trợ trực tuyến và số hóa thanh toán cho doanh nghiệp, là câu trả lời chắc chắn cho câu hỏi “Ngân hàng nào tốt nhất hiện nay?”
COVID 19 đã thay đổi nhanh chóng hành vi và nhu cầu của người tiêu dùng. Việc sử dụng ngân hàng di động và ngân hàng trực tuyến sẽ tăng từ 42% vào năm 2019 lên 70% vào năm 2021. Đón đầu sự thay đổi này, VPBank tự hào là ngân hàng hàng đầu dẫn dắt thị trường. Đầu tư vào một chiến lược kỹ thuật số bài bản và toàn diện để giải quyết các phân khúc khách hàng đa dạng.
Trong những năm qua, VPBank đã liên tục ra mắt VPBank NEO, Race Car, Race Home, VPBank NEO Express, VPBank SMEBiz và các ứng dụng khác. Đây là những ứng dụng công nghệ hiện đại giúp rút ngắn thời gian nhiều thủ tục giấy tờ và tạo thuận lợi cho các giao dịch thanh toán trực tuyến, cho thấy VPBank là đơn vị có nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại nhất
Đặc biệt trong số đó, ứng dụng VPBank NEO kỷ lục Với khoảng 4,4 triệu người dùng, số lượng giao dịch trong 9 tháng đầu năm nay đã tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm 2021. Với sự hỗ trợ của nền tảng, với sự trợ giúp của các nền tảng số như nền tảng VPBank NEO, tỷ lệ khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến trên tổng số cũng đã đạt 71%, tăng 15% so với cuối năm 2021.
VPBank NEO – Ngân hàng số toàn năng thuộc ngân hàng VPBank
Với những nỗ lực của mình, VPBank đã vượt qua nhiều tổ chức tín dụng và lần đầu tiên giành được giải thưởng Digital CX, giải thưởng “Trải nghiệm khách hàng tốt nhất” ở hạng mục Tổng đài số đã đưa VPBank trở thành một trong những ngân hàng hiện đại nhất và là một trong những ngân hàng dẫn đầu về công nghệ Ngân hàng dẫn đầu Việt Nam về trải nghiệm khách hàng.
Thông số tài chính quý 3 năm 2022
-
Vốn cổ phần hợp nhất: hơn 102.270 tỷ đồng
-
LNST: 3.838 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 276,6 nghìn tỷ đồng
-
Gần 26.000 nhân viên
-
66 chi nhánh trên cả nước
-
168 điểm giao dịch trên toàn quốc quốc gia
-
Vốn tự có toàn diện: 83.462 tỷ đồng
-
LNST: 12.073 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 1.530.588 tỷ đồng
-
Gần 40.000 nhân viên
-
Hơn 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch trên cả nước
-
Vốn cổ phần hợp nhất: 122.989 tỷ đồng
-
LNST: 13.939 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 11.953.910 tỷ đồng
-
Hơn 25.000 cán bộ quản lý và nhân viên
-
Hơn 600 chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc
p>
-
Vốn cổ phần hợp nhất: 106.109 tỷ đồng
-
LNST : 3.319 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 118.972.220 tỷ đồng
-
155 chi nhánh tại 63 tỉnh thành
-
958 điểm giao dịch
-
Vốn cổ phần hợp nhất: 109,899 tỷ đồng
-
LNST: 5,367 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 318,918 tỷ đồng
-
Hơn 12.000 nhân viên
>
-
Hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc
-
Vốn cổ phần hợp nhất: 100.925 tỷ đồng
-
LNST : 5354 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 1414224 tỷ đồng
-
Hơn 27.000 nhân viên
-
189 chi nhánh trên toàn quốc
-
895 văn phòng trên toàn quốc
-
Vốn cổ phần hợp nhất: 72.521 tỷ đồng
-
LNST: 5.034 tỷ đồng
-
Tiền gửi của khách hàng : 377,145 tỷ đồng
-
Hơn 15.000 nhân viên
-
101 chi nhánh trong và ngoài nước
-
197 điểm giao dịch trên cả nước
-
Vốn chủ sở hữu toàn diện: 55.734 tỷ đồng
-
LNST: 3586 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 392023 tỷ đồng
-
Hơn 12.000 nhân viên
-
88 chi nhánh trên cả nước
-
283 điểm giao dịch trên cả nước
-
p>
li>
-
Vốn cổ phần hợp nhất: 36.940 tỷ đồng
-
LNTT : 1.211 tỷ đồng
li>
-
Tiền gửi khách hàng: 4.578.900 tỷ đồng
-
Quy mô gần 19.000 nhân viên
-
109 chi nhánh trên cả nước
-
443 phòng giao dịch trên cả nước Văn phòng
-
Trụ sở chính tại Lào và Campuchia
-
h3>
HDBank là ngân hàng đi đầu tích cực triển khai các chương trình tín dụng xanh, hỗ trợ triển khai các dự án tái tạo năng lượng sạch trên cả nước. Bên cạnh lĩnh vực ngân hàng, HDBank còn hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bán lẻ, tiêu dùng và hàng không.
Thông số tài chính quý III/2022
-
Vốn chủ sở hữu hợp nhất: 37.162 tỷ đồng
-
LNST: 2.169 tỷ đồng
-
Tiền gửi khách hàng: 207.780 tỷ đồng
Quy mô ngân hàng năm 2022
-
15.000+ nhân viên
-
329 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc
2. Tiêu chí xếp hạng thương hiệu ngân hàng Theo Đối với Brand Finance, tiêu chí định giá và xếp hạng thương hiệu ngân hàng uy tín nhất Việt Nam sẽ dựa trên tiêu chí đánh giá quốc tế ISO. 10668. Theo đó, khi tiến hành định giá, thương hiệu phải đảm bảo 3 tiêu chí:
-
Thương hiệu có đầy đủ tính chính danh.
-
Tác động của thương hiệu đến hành vi của khách hàng.
-
Tình hình tài chính của công ty sở hữu nhãn hiệu.
Có nhiều cách để đánh giá một thương hiệu ngân hàng nổi tiếng, và phương pháp được Brand Finance sử dụng là phương pháp “Chiết khấu tiền bản quyền..”.
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá xem một thương hiệu có quy mô lớn và danh tiếng tốt hay không.
Cách tiếp cận này cho phép công ty định giá thương hiệu của chính mình, giả định rằng chi phí đó có thể được sử dụng để phát triển thương hiệu.
-
Ví dụ: Tôi là đại diện của Công ty ABC, tôi định giá thương hiệu ABC là 10 tỷ đồng. Nếu ai đó muốn sử dụng thương hiệu ABC, người đó sẽ phải bỏ ra 10 tỷ đồng.
Sau khi công ty định giá thương hiệu của chính mình, các chuyên gia sẽ xác định khả năng sinh lợi trong tương lai của thương hiệu ABC dựa trên các tiêu chí phụ khác. Ngoài ra, nếu đơn vị nào có nhu cầu sử dụng, họ cũng có thể xác định mức nhuận bút mà Công ty ABC muốn.
Sử dụng phương pháp chiết khấu tiền bản quyền. Thường được sử dụng vì nó liên quan đến thực tiễn kinh doanh và có thể đề cập đến các giao dịch thực tế.
Khi thực hiện đúng phương pháp định giá, thương hiệu sẽ nhận được mức đánh giá sức khỏe từ D đến AAA (thấp đến cao)
Như vậy, chúng ta cùng nhau tìm hiểu theo báo cáo của Brand Finance , “Top 10 Thương hiệu Ngân hàng Uy tín và Tốt nhất Việt Nam 2022”. Đây là bảng xếp hạng có tính thẩm quyền cao, đánh giá chính xác và khách quan tài sản vô hình – giá trị thương hiệu, thể hiện giá trị, chất lượng và uy tín của ngân hàng. Hy vọng bài viết này cung cấp cho độc giả những hiểu biết hữu ích liên quan đến ngành tài chính-ngân hàng.
.
-
ul>
Quy mô ngân hàng năm 2022
1.2 .Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Ngân hàng Nông nghiệp
Là ngân hàng thương mại 100% vốn nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng tiên phong, chủ lực trong đầu tư phát triển kinh tế. Thị trường tài chính nông thôn luôn
Thông số tài chính quý 3/2022
Quy mô ngân hàng tại Việt Nam 2022
1.3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
Vietcombank là ngân hàng nhà nước tiếp theo trong danh sách, hướng tới mục tiêu tăng trưởng bền vững và hiệu quả. Tích cực thúc đẩy chuyển đổi số và triển khai Chiến lược phát triển 2025, tầm nhìn 2030. Khẳng định vị thế một trong những ngân hàng tốt nhất hiện nay
Thông số tài chính quý III/2022
Ngân hàng quy mô năm 2022
1.4. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank
Vietinbank – được thành lập từ năm 1988, tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là ngân hàng tiên phong thực hiện sứ mệnh phát triển đất nước trên thế giới. Cơ sở vật chất mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng. Được biết đến là một trong những ngân hàng phục vụ tốt nhất, lấy khách hàng làm trung tâm trong mọi mục tiêu, chiến lược và luôn chủ động đổi mới.
Số liệu tài chính quý 3 năm 2022
Quy mô ngân hàng năm 2022
- li>
Hơn 25.000 nhân viên
1.5. Ngân hàng Kỹ Thương – Techcombank
Techcombank là một trong những ngân hàng tư nhân uy tín, là ngân hàng luôn chú trọng và tiên phong đổi mới công nghệ, chú trọng đầu tư và chuyển đổi. Techcombank luôn nỗ lực hiện đại hóa, nâng cao chất lượng trải nghiệm người dùng và coi đó là chìa khóa thành công trong tương lai, trở thành ngân hàng hiện đại nhất. /2022
Quy mô ngân hàng đến năm 2022
1.6. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
BIDV có lịch sử hơn 65 năm hình thành và phát triển, là ngân hàng không còn xa lạ với người dân. BIDV là một trong những ngân hàng nhà nước và tham gia đầu tư phát triển trong các lĩnh vực đầu tư, bảo hiểm, ngân hàng, chứng khoán và các lĩnh vực khác.
Thông số tài chính quý III/2022
Quy mô ngân hàng năm 2022
1.7. Ngân hàng TMCP Quân đội——MBBank
Ngân hàng MB được thành lập năm 1994, chịu sự lãnh đạo và quản lý của Bộ Quốc phòng. MB Bank luôn thể hiện tinh thần quân đội, đó là sự uy tín, đảm bảo, chắc chắn của cán bộ, chất lượng dịch vụ, xứng tầm là một ngân hàng hiện đại nhất.
Năm 2021, MB Bank là một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế cao nhất, tăng 54,63% so với năm 2020
Thông số tài chính quý 3/2022
Quy mô ngân hàng đến năm 2022
1.8. Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB
Ngân hàng Á Châu ACB được thành lập năm 1993, là ngân hàng tư nhân hoàn toàn không có vốn nhà nước. ACB là ngân hàng tư nhân đầu tiên phát hành thẻ tín dụng quốc tế Visa và MasterCard.Tuy nhiên, ngân hàng cũng đã phải vượt qua một năm 2012 đầy khó khăn trước khi quay trở lại trong vài năm tới.
Thông số tài chính quý 3 năm 2022
Quy mô ngân hàng năm 2022
1.9.Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank
Sacombank là một trong những ngân hàng tư nhân có uy tín sớm nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh, khách hàng được định vị là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra, Sacombank cũng đặc biệt quan tâm đến khách hàng cá nhân, luôn nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
Thông số tài chính quý 3 năm 2022
Quy mô ngân hàng năm 2022