Bảng chữ cái tiếng Tiếng Ả Rập (Chuẩn): Phiên âm, cách đọc, đánh vần

Video bảng chữ cái ả rập

Tiếng Ả Rập – Ngôn ngữ Ả Rập và tầm quan trọng của nó

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, Al-ʻarabiyyah IPA: [ʔalʕaraˈbijːah] ( nghe) hay عَرَبِيّ ʻarabiyy IPA: [ʕaraˈbijː] ( nghe)) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được sử dụng từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và hiện tại là ngôn ngữ phổ biến nhất trong cộng đồng người nói tiếng Ả Rập.[3] Thuật ngữ “Ả Rập” ban đầu được sử dụng để mô tả nhóm người sống từ Lưỡng Hà ở phía đông tới dãy núi Anti-Liban ở phía đông, và từ tây bắc bán đảo Ả Rập tới Sinai ở phía nam.

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập và cách đọc

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập bao gồm 29 chữ cái. Ngôn ngữ này không sử dụng chữ viết hoa. Chỉ có ba nguyên âm thường được viết (aleph (a), waw (w) và yaa (y)). Các phần còn lại của bảng chữ cái là các phụ âm.

Hệ thống chữ viết Ả Rập phát triển từ hệ thống chữ viết Nabataean Aramaic. Mặc dù đã được sử dụng từ thế kỷ thứ 4 sau Công nguyên, tài liệu sớm nhất được viết bằng tiếng Ả Rập, Syriac và Hy Lạp xuất hiện vào năm 512 sau Công nguyên.

Tiếng Ả Rập có ít phụ âm hơn chữ viết Ả Rập, do đó trong thế kỷ thứ 7, các dấu chấm được thêm vào các chữ cái hiện có để tránh sự nhầm lẫn. Các dấu phụ khác chỉ đánh dấu các nguyên âm ngắn và thường chỉ được sử dụng để đảm bảo việc đọc Qur’an không sai sót. Có hai loại chữ viết Ả Rập chính: Tiếng Ả Rập cổ điển là ngôn ngữ của Qur’an và văn học cổ điển.

Thông qua sự khác biệt trong phong cách và từ ngữ, tiếng Ả Rập cổ điển khác với tiếng Ả Rập tiêu chuẩn hiện đại. Truyền thống mong đợi tất cả người Hồi giáo đọc kinh Qur’an bằng ngôn ngữ gốc, tuy nhiên nhiều người dựa vào bản dịch để hiểu văn bản. Tiếng Ả Rập tiêu chuẩn hiện đại (اللغة العربية الفصحى / al-luġatu l-ʿarabiyyatu l-fuṣḥā) là một ngôn ngữ phổ biến được sử dụng bởi cộng đồng người nói tiếng Ả Rập. Đây là ngôn ngữ chính trong viết văn và các chương trình truyền hình, bài giảng chính thức và nhiều lĩnh vực khác. Mỗi quốc gia hoặc khu vực nói tiếng Ả Rập cũng có các biến thể tiếng Ả Rập thông tục khác nhau.

Hệ thống chữ viết tiếng Ả Rập

Hệ thống chữ viết của tiếng Ả Rập là abjad. Chữ viết từ phải sang trái và số được viết từ trái sang phải. Bảng chữ cái tiếng Ả Rập gồm 28 chữ cái (28 chữ cái tiếng Ả Rập) với một số chữ cái bổ sung được sử dụng khi viết địa danh hoặc các từ vựng không phổ biến trong tiếng Ả Rập chuẩn, ví dụ như / p / hoặc / g /. Các chữ cái bổ sung này cũng được sử dụng trong việc viết các ngôn ngữ khác. Hệ thống chữ viết Ả Rập cũng được sử dụng để viết tiếng Ả Rập, Adamaua Fulfulde, Afrikaans, Ả Rập (Algeria), Ả Rập (Ai Cập), Ả Rập (Hassaniya), Ả Rập (Liban), Ả Rập (Tiêu chuẩn hiện đại), Ả Rập (Maroc), Ả Rập (Syria), Ả Rập (Tunisia), Arwi, Äynu, Azeri, Balti, Baluchi, Beja, Belarus, Bosnia, Brahui, Chagatai, Chechnya, Comorian, Crimean Tatar, Dargwa, Dari, Dogri, Domari, Gilaki, Hausa, Hazaragi, Indus Kohistani, Kabyle, Karakalpak, Konkani, Kashmiri, Kazakhstan, Khowar, Khorasani Turkic, Kurdish, Kyrgyz, Lezgi, Luri, Malay, Marwari, Mandekan, Mazandarani, Morisco, Mozarabic, Ormuri, Palula, Parkari Koli, Pashto, Persian / Farsi, Punjabi, Qashhaniqai, Rajasthani, Rajastha Rohingya, Salar, Saraiki, Serer, Shabaki, Shina, Shughni, Sindhi, Somali, Tatar, Tausūg, Torwali, Turkish, Urdu, Uighur, Uzbek, Wakhi, Wolof và nhiều ngôn ngữ khác. Hình dạng của hầu hết các chữ cái thay đổi tùy thuộc vào vị trí trong từ (đầu, giữa, cuối) và viết tay hoặc in. Các ngoại lệ đối với quy tắc này là trò chơi ô chữ và các dấu hiệu trong đó chữ viết được viết theo chiều dọc. Nguyên âm dài / a: /, / i: / và / u: / được biểu diễn bằng các chữ cái “alif,” yā’ “và” wāw “tương ứng. Các dấu nguyên âm phụ được sử dụng để đánh dấu nguyên âm ngắn và các ký hiệu đặc biệt khác chỉ xuất hiện trong kinh Qur’an. Chúng cũng được sử dụng (mặc dù không thường xuyên) trong các văn bản tôn giáo, trong thơ cổ điển, sách dành cho trẻ em và người học ngoại ngữ, và đôi khi trong các văn bản phức tạp để tránh hiểu nhầm. Các dấu phụ cũng được sử dụng với mục đích trang trí trong tiêu đề sách, tiêu đề thư, biển tên, v.v.

Nguồn:

Bài viết được chỉnh sửa bởi HEFC. Để biết thêm thông tin về ngôn ngữ và văn hóa, hãy ghé thăm trang web của HEFC theo đường dẫn: hefc.edu.vn.

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…