✅ Bảng chữ cái tiếng Khmer ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Bảng Chữ Cái Khmer Toàn Diện ❤️️ Cách Đọc Tiếng Khmer

Khái quát về Chữ Cái Khmer

Chữ Cái Khmer là gì? Chữ Khmer (tiếng Khmer: អក្សរខ្មែរ; IPA: [ʔaʔsɑː kʰmaːe]) là hệ thống chữ cái được sử dụng để viết tiếng Khmer. Ngoài ra, chữ này còn được sử dụng trong việc ghi chép kinh Phật giáo Nam tông tiếng Pali dùng trong các nghi thức cúng Phật ở Campuchia.

Chữ Khmer có nguồn gốc từ chữ Pallava, một biến thể của chữ Grantha, ban đầu là chữ Brahmi ở Ấn Độ. Văn bia cổ nhất sử dụng chữ Khmer được tìm thấy ở Angkor Borei, tỉnh Takéo, và có niên đại từ năm 611. Hiện nay, phong cách viết đã có một số thay đổi so với hình dạng cổ điển của nó tại phế tích Angkor Wat. Hãy xem video dưới đây để có cái nhìn tổng quan về hệ thống chữ cái đặc biệt này!

Bảng chữ cái khmer đầy đủ nhất hiện nay

Một cách học chữ cái tiếng Khmer gồm 33 chữ cái

Phụ âm – Nguyên âm và Ghép vần

1. 33 phụ âm Khmer

Mỗi khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, chúng ta luôn cần làm quen với bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Vì vậy, để bắt đầu, tôi xin giới thiệu với các bạn bảng chữ cái, còn được gọi là 33 phụ âm trong tiếng Khmer.

Như đã được trình bày trong bảng trên, phụ âm trong tiếng Khmer được chia thành 2 giọng: giọng “o” và giọng “oa”. Để làm rõ hơn, tôi sẽ liệt kê các phụ âm theo từng giọng:

– Phụ âm giọng “o”:

Cách học 33 phụ âm Khmer:

1. Mặc dù có sự phân biệt, tôi khuyến nghị các bạn học theo bảng đầy đủ trên. Tại sao vậy? Tất nhiên, người sắp xếp bảng 33 phụ âm này đã có lý do của riêng họ. Các bạn sẽ nhận được một số lợi ích như: dễ nhớ – vì nếu chú ý, bạn sẽ thấy rằng 33 phụ âm được chia thành 6 dòng, mỗi dòng có 5 phụ âm và các phụ âm được sắp xếp theo một trật tự (trừ dòng thứ 3, phụ âm cuối cùng là giọng 0, và đương nhiên, điều đó cũng có lý do của nó. Tôi cảm thấy người sắp xếp bảng phụ âm này rất thông minh và khéo léo. Nếu bạn tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo, bạn sẽ thấy sự kỳ diệu của bảng phụ âm này. Tuy nhiên, tôi sẽ không tiết lộ ngay bây giờ), trật tự đó chia thành 2 phụ âm đầu là giọng “o” và 3 phụ âm sau là giọng “oa”, khi đọc chúng, chúng hoàn toàn phù hợp với nhau – điều này làm cho việc nhớ thuộc chúng dễ dàng. Dù dòng cuối cùng có chút khác biệt so với các dòng khác, nhưng nó vẫn dễ đọc và dễ học, phải không?

2. Hãy học từng dòng một, đặc biệt là hãy học đến mức mà khi nhắc đến một chữ bất kỳ, bạn sẽ biết được chữ đó thuộc dòng nào, dòng thứ mấy và dòng đó có những phụ âm nào.

Tin tôi đi, mặc dù có phần mệt mỏi, nhưng tôi cam đoan rằng các bài viết sau đối với bạn chỉ là chuyện nhỏ như con thỏ. Thực sự, việc này không khó nếu bạn theo đúng lời khuyên của tôi.

Tiếp theo là phần nguyên âm

2. 25 Nguyên âm “không độc lập” trong Tiếng Khmer

Việc nói rằng ba từ “không độc lập” đã phần nào nói lên về 25 nguyên âm này. Họ không độc lập vì chúng chỉ có âm khi được ghép với phụ âm. Ngoài ra, khi đứng một mình, chúng không thể xác định cách đọc. Lý do rất đơn giản, như bạn đã biết, trong tiếng Khmer, 33 phụ âm được chia thành 2 giọng “o” và “oa”, vì vậy, khi ghép với phụ âm giọng “o”, nguyên âm sẽ được đọc theo giọng “o”, và ngược lại.

Dưới đây là bảng 25 nguyên âm không độc lập trong tiếng Khmer:

Cách đọc 33 phụ âm và 25 nguyên âm ở cả 2 giọng “o” và “oa”

Cách ghép vần Tiếng Khmer

Vì đây là bài khởi đầu, tôi chỉ chia sẻ cách ghép vần Tiếng Khmer cơ bản nhất. Tuy nhiên, đây là một bước tiến để bạn có thể tiến xa hơn trong việc học ghép vần ngôn ngữ này.

Tiếng Khmer (phiên âm tiếng Anh: Khmer [k(m)ɛː], tiếng Campuchia: ភាសាខ្មែរ [pʰiːəsaː kʰmaːe], có tên thông dụng hơn là tiếng Campuchia) là ngôn ngữ chính thức và là ngôn ngữ của người Khmer tại Campuchia. Với khoảng 16 triệu người nói, đây là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trong khu vực Đông Nam Á (sau tiếng Việt). Tiếng Khmer đã chịu sự ảnh hưởng đáng kể từ tiếng Phạn và Pali thông qua văn hóa Nguyên Ấn và Phật giáo, đặc biệt là trong các văn bia và các nghi lễ tôn giáo.

Tiếng Khmer thông dụng đã bị ảnh hưởng và cũng ảnh hưởng đến tiếng Thái, tiếng Lào, tiếng Việt và tiếng Chăm do gần gũi địa lý và ảnh hưởng văn hóa. Đây là một trong những ngôn ngữ Môn-Khmer được ghi nhận sớm nhất và có hệ chữ viết lâu đời nhất, trước tiếng Môn và cả tiếng Việt. Tiếng Khmer Cổ là ngôn ngữ của các vương quốc Chân Lạp, Angkor và có thể cả Phù Nam.

Hầu hết người Khmer nói phương ngôn Trung Khmer, một phương ngôn của tiếng Khmer đã tập trung trong vùng đồng bằng trung tâm. Tại Campuchia, giọng địa phương tồn tại nhưng được coi là biến thể của Trung Khmer. Hai ngoại lệ là giọng Phnom Penh, thủ đô, và giọng Khmer Khe ở tỉnh Stung Treng, cả hai đều khác biệt đủ để được coi là các phương ngôn riêng.

Ở ngoài Campuchia, ba phương ngôn được sử dụng bởi người Khmer gốc và từng là một phần của Đế quốc Khmer. Phương ngôn Bắc Khmer được nói bởi một triệu người ở phía nam Đông Bắc Thái Lan và được một số nhà ngôn ngữ học coi là một ngôn ngữ riêng. Khmer Krom, hoặc Nam Khmer, là ngôn ngữ chính thứ nhất của người Khmer tại Việt Nam. Người Khmer ở dãy núi Kravanh nói một phương ngôn hiển thị đặc điểm của tiếng Khmer Trung cổ.

Tiếng Khmer chủ yếu là một ngôn ngữ phân tích, không có biến từ, chia động từ hoặc hậu tố văn phạm. Thay vào đó, các trợ từ và hậu từ được sử dụng để xác định mối quan hệ ngữ pháp. Cấu trúc tổng quát của từ là chủ-động-tân (subject-verb-object). Có thể sử dụng từ loại phân loại sau con số khi đếm danh từ, tuy nhiên, từ loại phân loại không phải lúc nào cũng được sử dụng như trong tiếng Trung Quốc.

Trong ngôn ngữ nói, cấu trúc chủ-thuyết (topic-comment) thường xuyên xuất hiện và mối quan hệ xã hội giữa các người tham gia cuộc trò chuyện quyết định việc sử dụng từ loại như đại từ và ngôn ngữ kính ngữ.

Tiếng Khmer khác biệt so với các ngôn ngữ láng giềng như tiếng Thái, tiếng Miến Điện, tiếng Lào và tiếng Việt ở chỗ không sử dụng thanh điệu. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Khmer từ ít nhất thế kỷ thứ bảy, đó là một hệ thống chữ abugida được phát triển từ chữ Brāhmī qua chữ Pallava tại Nam Ấn Độ. Hệ thống chữ viết tiếng Khmer đã phát triển và sử dụng trong hàng thế kỷ. Khoảng 79% người Campuchia biết đọc chữ Khmer.

✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ TIẾNG KHMER


Thêm từ HEFC:

Để tìm hiểu thêm về ngôn ngữ và văn hóa Campuchia, hãy ghé thăm trang web của trường Học viện Ngoại ngữ HEFC tại hefc.edu.vn!

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…