Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và dễ hiểu nhất

bảng chữ cái tiếng hàn

1. Tổng quan về bảng chữ cái tiếng Hàn

1.1 Lịch sử bảng chữ cái Hàn Quốc

Bảng chữ cái tiếng Hàn hiện đại, được gọi là Chosongul hoặc Hangul (Hán-Việt: Huấn dân chính âm), được sáng lập bởi Vua Sejong trong triều đại Hàn Quốc thứ tư. Mục đích của bảng chữ cái Hangul là đơn giản hóa các ký tự chữ Hán trước đây được sử dụng tại Hàn Quốc và tạo ra một hệ thống ngôn ngữ riêng biệt cho người dân Hàn Quốc.

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc đã được triều đình ban hành và sử dụng rộng rãi từ năm 1446, đồng thời tạo điều kiện cho mọi người dễ dàng đọc và viết, đặc biệt là những người bình dân. Hằng năm vào ngày Quốc lễ Hangul vào ngày 9 tháng 10, nhiều hoạt động ý nghĩa được tổ chức để kỷ niệm việc công bố ngôn ngữ riêng của Hàn Quốc.

bảng chữ cái hàn quốc

1.2 Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

Ban đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn gồm 54 ký tự, bao gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Sau nhiều lần cải tiến, bảng chữ cái tiếng Hàn còn lại 40 ký tự, bao gồm 21 nguyên âm (bao gồm nguyên âm đơn và nguyên âm kép) và 19 phụ âm. Cách phát âm và phiên âm tiếng Việt của bảng chữ cái tiếng Hàn được tổng hợp trong hai bảng dưới đây.

>> Bài viết liên quan: Các loại học bổng du học Hàn Quốc – Lưu ý làm hồ sơ, điều kiện, lộ trình

2. Ký tự nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

STT

Nguyên âm tiếng Hàn

Phát âm

Phiên âm tiếng Việt

1

|a|

a

2

|ya|

ya

3

|o|

ơ

4

|yo|

5

|o|

ô

6

|yo|

7

|u|

u

8

|yu|

yu

9

|ui|

ư

10

|i|

i

11

|ae|

ae

12

|jae|

yae

13

|e|

ê

14

|je|

15

|wa|

oa

16

|wae|

oe

17

|we|

18

|wo|

19

|wo|

20

|wi|

uy

21

|i|

ưi – ê – i

>> Tìm hiểu thêm Tổng hợp sách học tiếng Hàn sơ cấp

3. Ký tự phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn

STT

Phụ âm tiếng Hàn

Phát âm

Phiên âm tiếng Việt

1

|gi yơk|

k, g

2

|ni ưn|

n

3

|di gưt|

t, d

4

|ri ưl|

r, l

5

|mi ưm|

m

6

|bi ưp|

p, b

7

|si ột|

s, sh

8

|i ưng|

ng

9

|chi ưt|

ch

10

|ch`i ưt|

ch’

11

|khi ưt|

kh

12

|thi ưt|

th

13

|phi ưp|

ph

14

|hi ưt|

h

15

|sang ki yơk|

kk

16

|sang di gưt|

tt

17

|sang bi ưp|

pp

18

|sang si ột|

ss

19

|sang chi ột|

jj

>> Có thể bạn muốn xem thêm Học tiếng Hàn Quốc vỡ lòng

Mặc dù nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn đã được tổng hợp thành 40 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Hàn như trên, tuy nhiên vẫn có một vài điểm người học cần lưu ý:

3.1. Phụ âm ㅇ

Phụ âm ㅇ được thêm vào nguyên âm với vai trò làm đầy mặt chữ khi nguyên âm đứng riêng lẻ, không có phụ âm liền trước. Âm ㅇ là âm câm nên sẽ không đọc, chữ sẽ được phát âm theo nguyên âm đi kèm.

Ví dụ:

  • 이 phát âm như ㅣ/i/
  • 으 phát âm như ㅡ /ui/

3.2. Phụ âm cuối

Phụ âm tiếng Hàn có thể đứng đầu hoặc đứng cuối, giống như trong tiếng Việt. Tuy nhiên, có chỉ 7 cách phát âm phụ âm cuối:

  • ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]
  • ㄴ phát âm là [-n]
  • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]
  • ㄹ phát âm là [-l]
  • ㅁ phát âm là [-m]
  • ㅂ, ㅍ phát âm là [-p]
  • ㅇ phát âm là [-ng]

Ví dụ:

  • 학 có phụ âm cuối là ㄱ
  • 간 có phụ âm cuối là ㄴ
  • 올 có phụ âm cuối là ㄹ
  • 닭 có phụ âm cuối là ㄺ
  • 꽃 có phụ âm cuối là ㅊ
  • 있다 có phụ âm cuối là ㅆ
  • 없다 có phụ âm cuối là ㅄ

>> Bài viết liên quan: Học tiếng Hàn theo chủ đề: Tổng hợp 1000 từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề

4. Nguyên tắc nối nguyên âm của từ trước với phụ âm của từ sau trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ có một số khác biệt với cách đọc. Hãy xem qua ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về nguyên tắc nối âm trong tiếng Hàn.

  • 발음: nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
  • 이것은: nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)

>> Xem thêm: Ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn phần 1

5. Gợi ý một số mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

Cùng Du học HVC điểm qua một số mẫu câu thông dụng để củng cố cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn nhé.

STT

Tiếng Việt

Tiếng Hàn

Phiên âm

1

Đúng

네.(예.)

|Ne.(ye.)|

2

Không

아니오

|Anio|

3

Alo

여보세요

|Yeoboseyo|

4

Xin chào

안녕하세요

|Annyeong-haseyo|

5

Tạm biệt

(Vai trò: khách)

안녕히 계세요

|Annyong-hi gyeseyo|

6

Tạm biệt

(Vai trò: tiễn khách)

안녕히 가세요

|Annyeong-hi gaseyo|

7

Chào mừng

어서 오세요

|Eoseo oseyo|

8

Cảm ơn

고맙습니다

감사합니다

|Gomapseumnida|

|Gamsahamnida|

9

Xin lỗi

미안합니다 죄송합니다

|Mianhamnida|

|Joesong-hamnida|

Đa phần học viên đều gặp khó khăn khi tiếp xúc với tiếng Hàn do hệ thống chữ cái khác biệt so với tiếng Việt. Tuy nhiên, chỉ cần nắm vững bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm, bạn sẽ dễ dàng làm quen với ngôn ngữ này. Du học HVC sẽ chia sẻ thêm về bí quyết học tiếng Hàn hiệu quả trong những bài viết tiếp theo.

Tác giả: HEFC

HEFC

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…