Trong số các ngôn ngữ được ưa chuộng hiện nay, tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ đáng chú ý. Hiểu biết về tiếng Trung không chỉ giúp bạn mở ra nhiều cơ hội việc làm mới mẻ, mà còn rất quan trọng. Trong tiếng Trung, chiết tự chữ Hán là một khía cạnh quan trọng cần tìm hiểu. Vậy chiết tự chữ Hán là gì? Làm thế nào để học và nhớ nhanh các chữ Hán được? Cùng khám phá trong bài viết dưới đây nhé.
Chiết tự chữ Hán
Chiết tự trong tiếng Việt có nghĩa là phân tách một chữ Nho ra thành nhiều phần nhỏ và giải thích nghĩa toàn phần của nó. Từ “chiết” có nghĩa là bẻ gãy. “Tự” chỉ chữ, tạm dịch là chữ được phân tích ra. Đây chính là đặc điểm của chữ Nho là một linh tự. Chữ Nho là một hình ảnh biểu đạt.
Ví dụ, giải thích chữ “Đại đạo (大道)” bằng cách chiết tự như sau:
- “Đại (大)” là sự kết hợp giữa chữ “Nhân (人)” và chữ “Nhất (一)”. Trong đó, “Nhân” có nghĩa là người, nét trái biểu thị chơn dương và nét phải biểu thị chơn âm. Hai nét này biểu thị sự kết hợp giữa Âm Dương, mở ra vạn vật hóa thế. Người biết tu luyện để đạt được sự đắt nhất, vĩnh kiếp.
Cách nhớ chữ Hán qua thơ ca
Trong phương pháp chiết tự chữ Hán, việc đặt chữ vào từ trong tiếng Trung thường đi kèm với việc dùng vần thơ dễ nhớ và dễ thuộc. Điều này giúp mô tả các thành phần của chữ Hán một cách tốt hơn.
Một số vần thơ kinh điển được sử dụng trong học chữ Hán như sau:
- Chữ “An 安”: Cô kia đội nón chờ ai. Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
Chữ “An 安” này bao gồm bộ “nữ 女” chỉ cô gái và bộ “宀 Miên” chỉ mái nhà. Bộ “宀 Miên” nằm trên bộ “Nữ 女”, tạo thành hình ảnh một cô gái đang đội nón. Câu thơ “Cô kia đội nón chờ ai” miêu tả chữ này. Chữ “An 安” mang nghĩa yên ổn, an toàn, được miêu tả bằng câu thơ “Hay cô yên phận đứng hoài thế cô”.
- Chữ “mỹ 美”: Con dê ăn cỏ đầu non. Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.
Chữ “mỹ 美” mang nghĩa đẹp. Nó bao gồm bộ “羊 Dương” chỉ con dê và chữ “đại 大” ở phía dưới. Bộ “羊 Dương” bị mất đuôi phía dưới để viết chữ gọn hơn. Câu thơ “Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi” miêu tả chữ này.
Những từ chiết tự chữ Hán dễ nhớ nhất
- 好 Hǎo: Mang nghĩa hay, ngon, tốt, đẹp… Âm Hán Việt là “Hảo”. Có bộ thủ gồm: Bộ “Nữ 女” mang nghĩa là con gái, phụ nữ và bộ “Tử 子” nghĩa là con, con trai. Chữ này biểu thị việc phụ nữ sinh con là điều tốt đẹp, nên mang nhiều nghĩa tích cực như hay, ngon, đẹp…
- 五 Wǔ là số 5. Âm Hán Việt là “Ngũ”. Chữ “五” có hình dáng giống người đang ngồi vắt chân thành hình chữ ngũ.
- 大 dà: Nghĩa là to, lớn. Âm Hán Việt là “Đại”. Có bộ thủ gồm: Bộ “Đại 大” nghĩa là to lớn, bộ “nhân 人” có nghĩa là người và bộ “nhất 一”. Từ này nghĩa là đứng trước biển cả to lớn mênh mông, mọi người thường dang tay ra. Chữ 大 giống hình ảnh một người đang đứng thẳng dang rộng tay ra.
- 口 Kǒu: Nghĩa là miệng, nhân khẩu. Âm Hán Việt là “Khẩu”. Với bộ thủ “Khẩu 口” mang nghĩa là miệng. Chữ “口 kǒu” có hình dáng giống cái miệng.
- 女 Nǚ: Nghĩa là con gái, phụ nữ. Âm Hán Việt là Nữ. Với bộ thủ “女 Nữ” mang nghĩa là con gái. Dáng chữ giống như cô gái đang quỳ xuống và hai tay khoanh trước ngực để nghe theo mệnh lệnh sai khiến. Trong quá khứ, phụ nữ và con gái phải nghe theo sự sắp đặt của cha mẹ do trọng nam khinh nữ.
Đó là một số thông tin giúp bạn hiểu hơn về chiết tự chữ Hán, cách học và nhớ nhanh các chữ Hán. Nếu bạn thực sự yêu thích và muốn nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, hãy tham khảo ChineseRd.
Xem thêm: Quy tắc viết chữ Hán
Học tiếng Trung cùng ChineseRd
Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về du học Trung Quốc và học tiếng Trung, ChineseRd rất hoan nghênh sự tham gia của bạn.
ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng và dễ sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc cũng như người học trên toàn thế giới.
Liên hệ với ChineseRd
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.
Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)
Email: [email protected] Email: [email protected]
Facebook: ChineseRd.cn
**HEFC đã chỉnh sửa và bổ sung nội dung**