Cách xưng hô thời xưa ở Trung Quốc

Xưng hô khi nói chuyện với người khác

Khi nói chuyện với người khác, chúng ta có nhiều cách xưng hô khác nhau:

Cho phái nam:

  • Xưng hô chính thức: Tại hạ, Tiểu sinh, Mỗ, Lão phu (nếu là người già), Bần tăng (nếu là nhà sư), Bần đạo (nếu là đạo sĩ), Lão nạp (nếu là nhà sư già)
  • Xưng hô thân mật: Anh, Bạn, Các hạ, Huynh đài, Công tử, Tiểu tử, Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư), Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
  • Gọi thân mật: Anh (gọi thân mật), Hiền huynh

Cho phái nữ:

  • Xưng hô chính thức: Tại hạ, Tiểu nữ, Lão nương (nếu là người già), Bổn cô nương, Bổn phu nhân (người đã có chồng), Bần ni (nếu là ni cô), Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
  • Xưng hô thân mật: Anh, Bạn, Các hạ, Cô nương, Tiểu tử, Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư), Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
  • Gọi thân mật: Chị, Tỷ, Hiền tỷ

Xưng hô với người thân:

Khi nói chuyện với người khác và nhắc tới người thân của mình, xưng hô cũng khác nhau:

  • Cha mình: Gia phụ
  • Mẹ mình: Gia mẫu
  • Anh trai ruột: Gia huynh, Tệ huynh (cách nói khiêm nhường)
  • Em trai ruột: Gia đệ, Xá đệ
  • Chị gái ruột: Gia tỷ
  • Em gái ruột: Gia muội
  • Ông nội/ngoại của mình: Gia tổ
  • Vợ của mình: Tệ nội, Tiện nội
  • Chồng của mình: Tệ phu, Tiện phu
  • Con của mình: Tệ nhi

Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của họ

Khi nói chuyện với người khác và nhắc tới người thân của họ, xưng hô cũng khác nhau:

  • Sư phụ người đó: Lệnh sư
  • Cha người đó: Lệnh tôn
  • Mẹ người đó: Lệnh đường
  • Con trai người đó: Lệnh lang, Lệnh công tử
  • Con gái người đó: Lệnh ái, Lệnh thiên kim
  • Anh trai người đó: Lệnh huynh
  • Em trai người đó: Lệnh đệ
  • Chị gái người đó: Lệnh tỷ
  • Em gái người đó: Lệnh muội

Xưng hô trong gia phả

Trong gia phả, chúng ta cũng có cách xưng hô khác nhau:

  • Ông bà tổ chết rồi: Hiển cao tổ khảo, tỷ
  • Ông bà tổ chưa chết: Cao tổ phụ, mẫu
  • Cháu xưng: Huyền tôn
  • Ông bà cố chết rồi: Hiển tằng tổ khảo, tỷ
  • Ông bà có chưa chết: Tằng tổ phụ, mẫu
  • Cháu xưng: Tằng tôn
  • Ông bà nội chết rồi: Hiền tổ khảo, tỷ
  • Ông bà nội chưa chết: Tổ phụ, mẫu
  • Cháu xưng: Nội tôn
  • Cha mẹ chết: Hiển khảo, Hiền tỷ

Nguồn: sưu tầm từ nhiều nơi

HEFC

hefc.edu.vn

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…