Con nhạn là con gì ?

Nhạn trong văn học và từ điển

Trong từ điển tiếng Việt hiện nay, chim nhạn thường được định nghĩa là con chim thuộc họ Sẻ hoặc đồng nhất với chim én. Tuy nhiên, trong thơ văn cổ và ca dao tục ngữ, người ta thường nhắc đến chim nhạn như một biểu tượng cho ngỗng thiên di, con ngỗng di cư. Chữ Hán 雁, có nghĩa là ngỗng trời, cũng được sử dụng để viết chữ nhạn trong tiếng Việt. Từ điển Hoa-Anh và Nhật-Anh cũng dịch chữ này là “wild goose” (ngỗng hoang dã). Một số từ điển tiếng Việt cũng định nghĩa nhạn là con ngỗng trời.

Chim nhạn và thư tín

Theo một truyền thuyết trong văn học Trung Hoa, chim nhạn từng được sử dụng để gửi thư trong quá trình di cư. Với kích thước lớn, ngỗng trời có thể mang thư đi xa hơn, trong khi con chim én lại nhỏ bé. Trong thơ văn cổ, cụm từ “tin nhạn” có ý nghĩa là tin tức từ xa nói chung. Có từ tin nhạn trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, mang ý nghĩa của lá thư từ xa.

Chim nhạn trong thơ Haiku

Thơ Haiku của Nhật Bản thường sử dụng hình ảnh con nhạn để miêu tả mùa thu. Một đoạn thơ Haiku có nội dung như sau: “Đàn ngỗng bay qua, Đồng lúa trước nhà, Trông dường như xa”. Đây là một ví dụ về cách sử dụng hình ảnh con nhạn để tạo ra một cảm giác mùa thu trong thơ Haiku.

Sự nhầm lẫn trong từ điển

Một nghiên cứu của tác giả Lê Mạnh Chiến đã chỉ ra rằng sau năm 1975, nhiều từ điển tiếng Việt, đặc biệt là các cuốn của GS Lê Khả Kế và GS Nguyễn Lân, đã định nghĩa nhạn là én hoặc dịch swallow (tiếng Anh) và hirondelle (tiếng Pháp) là chim nhạn. Điều này dẫn đến việc con ngỗng trời mất đi cái tên ban đầu của mình và được gán tên nhạn. Sự nhầm lẫn này có thể xuất phát từ việc chim én và nhạn thường được nhắc đến cùng nhau trong ca dao tục ngữ.

Làm ngỏ ý về uy tín của từ điển

Có thể thấy rằng uy tín của một số từ điển tiếng Việt, đặc biệt là những cuốn từ điển về mảng Hán-Việt của GS Nguyễn Lân, đã giảm sút trong vài năm gần đây. Một số cuốn từ điển của ông đã bị phê bình vì chứa nhiều lỗi sai. Tuy nhiên, vấn đề này ít được đề cập trên báo chí chính thống. Mặc dù rất khó để thay đổi một cái sai đã trở thành hệ thống như cách gọi én là nhạn, chúng ta nên luôn nhớ rằng chim nhạn có nghĩa gốc là con ngỗng trời.

Tham khảo: Bài nghiên cứu của Lê Mạnh Chiến, đăng trên Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 9 (107) . 2013.

Hình ảnh

HEFC: hefc.edu.vn

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…