Từ vựng Tiếng Trung về 54 Dân tộc Việt Nam

Xin chào các bạn học viên, trong buổi học trước đó, lớp chúng ta đã học xong các từ vựng Tiếng Trung về Chủ đề Công an. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học một số từ vựng Tiếng Trung mới liên quan đến 54 Dân tộc Việt Nam, và trong đó có những dân tộc nào, chúng ta cùng thảo luận theo chủ đề từ vựng Tiếng Trung bên dưới nhé. Trước khi tiếp tục học phần từ vựng mới trong bài hôm nay, mọi người hãy xem lại từ vựng Tiếng Trung đã học trong bài học buổi trước theo link bên dưới.

>> Từ vựng Tiếng Trung về Công an

Nguồn: TiengTrungNet.com Biên soạn: Nguyễn Minh Vũ

Nội dung chính buổi học Từ vựng Tiếng Trung về 54 Dân tộc Việt Nam

  • Nhìn hình ảnh rồi đoán dân tộc của người trong ảnh

  • Đặt các câu ví dụ đơn giản cho mỗi từ vựng Tiếng Trung mới

  • Thảo luận bằng Tiếng Trung về chủ đề 54 Dân tộc Việt Nam

Sau khi xem qua bảng từ vựng Tiếng Trung 54 Dân tộc Việt Nam, chúng ta chuyển sang phần tiếp theo của buổi học hôm nay, luyện tập hội thoại Tiếng Trung trong cuộc sống hàng ngày. Mọi người tự chia nhóm nhé, mỗi nhóm không nên đông quá, từ 2 đến 3 bạn trong một nhóm là đủ.

Mọi người hãy chuẩn bị nhanh nhé, chúng ta chỉ có khoảng 15 phút để trao đổi trong nhóm, sau đó mỗi nhóm sẽ chọn một bạn đại diện trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra.

Trong quá trình học Tiếng Trung giao tiếp, nếu các bạn gặp vấn đề gì thì hãy vào Kênh YouTube Học Tiếng Trung của Trung tâm chúng ta và đăng câu hỏi để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc.

STT Tiếng Trung Tiếng Việt Phiên âm
1 你叫什么名字啊? Bạn tên gì vậy? Nǐ jiào shénme míngzì a?
2 我叫阮明武。 Tôi tên là Nguyễn Minh Vũ. Wǒ jiào ruǎnmíngwǔ.
3 你今天多大了呢? Bạn bao nhiêu tuổi rồi? Nǐ jīntiān duōdàle ne?
4 我今年25岁了。 Tôi năm nay 25 tuổi rồi. Wǒ jīnnián 25 suìle.
5 你有女朋友吗? Bạn có bạn gái không? Nǐ yǒu nǚ péngyǒu ma?
6 没有,我只有 vợ thôi。 Không có, tôi chỉ có vợ thôi. Méiyǒu, wǒ zhǐyǒu lǎopó.
7 你结婚几年了啊? Bạn đã kết hôn bao lâu rồi? Nǐ jiéhūn jǐ niánle a?
8 我结婚 đã 1 năm rồi。 Tôi đã kết hôn 1 năm rồi. Wǒ jiéhūn dōu yǐjīng yī niánle.
9 你们有孩子了吗? Các bạn đã có con chưa? Nǐmen yǒu háizile ma?
10 我现在工作 bận, không có thời gian nghĩ đến chuyện sinh con. Bây giờ công việc của tôi khá là bận, không có thời gian nghĩ đến chuyện sinh con. Wǒ xiànzài gōngzuò bǐjiào máng, nǎ yǒu shíjiān xiǎngdào yǒu háizi de shìqíng.
11 你们想生一个宝宝吗? Các bạn có muốn sinh một đứa trẻ không? Nǐmen xiǎng shēng yí gè bǎo bāo ma?
12 当然我想 rồi, đáng yêu lắm。 Tất nhiên là muốn rồi, đáng yêu lắm. Dāngrán wǒ xiǎngle, bǎo bāo duō kě’ài a.
13 不过我打算再过两年再有孩子比较合算。 Nhưng tôi định sau 2 năm nữa mới có con, như vậy sẽ hợp lý hơn. Bú guò wǒ dǎsuàn zàiguò liǎng nián zài yǒu háizi bǐjiào hésuàn.
14 你是京族吗? Bạn là người dân tộc Kinh à? Nǐ shì jīngzú ma?
15 Đúng, tôi là người dân tộc Kinh。 Đúng, tôi là người dân tộc Kinh. Duì, wǒ shì jīngzú de.
16 Bạn có thành viên trong gia đình cũng là dân tộc Kinh à? Người trong gia đình bạn cũng là dân tộc Kinh à? Nǐ jiārén dōu shì jīngzú de ma?
17 Đúng, toàn bộ gia đình tôi đều là người dân tộc Kinh。 Đúng, toàn bộ gia đình tôi đều là người dân tộc Kinh. Duì a, wǒ de quánjiā rén dōu shì jīngzú de.
18 Phần lớn người Việt Nam đều là người dân tộc Kinh。 Phần lớn người Việt Nam đều là người dân tộc Kinh. Yuènán dà bùfèn rén dōu shì jīngzú de.
19 Có một số ít là dân tộc khác, họ là dân tộc thiểu số。 Có một số ít là dân tộc khác, họ là dân tộc thiểu số. Yǒu shǎo shǔ de shì qítā mínzú, tāmen shì shǎoshù mínzú.
20 Bạn có bạn bè là dân tộc thiểu số không? Bạn có bạn bè là dân tộc thiểu số không? Nǐ yǒu péngyǒu shì shǎoshù mínzú ma?
21 Có điều là không, họ cũng đều là người dân tộc Kinh。 Là không, họ cũng đều là người dân tộc Kinh. Méiyǒu a, tāmen yě dōu shì jīngzú de.
22 Tôi đang tìm hiểu lịch sử Việt Nam, trong đó bao gồm 54 Dân tộc Việt Nam。 Tôi đang tìm hiểu lịch sử Việt Nam, trong đó bao gồm 54 Dân tộc Việt Nam. Wǒ zhèngzài liǎojiě yuènán de lìshǐ, qízhōng bāokuò yuènán de 54 gè mínzú.
23 Thế à? Bạn đã tìm hiểu bao lâu rồi? Thế à? Bạn đã tìm hiểu bao lâu rồi? Shì ma? Nǐ liǎojiě dōu duō cháng shíjiānle?
24 Thời gian không lâu, tôi đến Việt Nam chỉ mới 3 tháng. Thời gian không lâu, tôi đến Việt Nam chỉ mới 3 tháng. Shíjiān bù cháng, wǒ lái yuènán gāng sān gè yuè.
25 Vậy bạn là người của Quốc gia nào? Vậy bạn là người của Quốc gia nào? Nà nǐ shì nǎ guórén a?
26 Tôi là người Nhật Bản, đây là thư ký của tôi. Tôi là người Nhật Bản, đây là thư ký của tôi. Wǒ shì rìběn rén, zhè wèi shì wǒ de mìshū.
27 Thư ký của bạn cũng là người Nhật Bản à? Thư ký của bạn cũng là người Nhật Bản à? Nǐ de mìshū yěshì rìběn rén ma?
28 Đúng, cô ấy cũng là người Nhật Bản, chúng tôi đều là người Nhật Bản. Đúng, cô ấy cũng là người Nhật Bản, chúng tôi đều là người Nhật Bản. Duì, tā yěshì rìběn rén, wǒmen dōu shì rìběn rén.
29 Thế vị kia là ai? Thế vị kia là ai? Hái yǒu nà wèi ne?
30 A, tôi quên giới thiệu rồi. Vị đó là trợ lý của tôi. A, tôi quên giới thiệu rồi. Vị đó là trợ lý của tôi. Ó, wǒ wàngle gěi nǐ jièshàole. Nà wèi shì wǒ de zhùlǐ.
31 Bạn đã ở đâu? Bạn đã ở đâu? Nǐmen sān gè rén lái yuènán zhù zài nǎlǐ a?
32 Chúng tôi đều ở khách sạn 5 sao Quốc tế, nằm ngay trung tâm Hà Nội. Chúng tôi đều ở khách sạn 5 sao Quốc tế, nằm ngay trung tâm Hà Nội. Wǒmen dōu zhù zài guójì wǔ xīng jí jiǔdiàn, nàgè lóu jiù zuòluò zài hénèi de zhōngxīn.
33 Thế à? Thì chúng ta đi ăn cơm ở đâu. Thế à? Thì chúng ta đi ăn cơm ở đâu. Xiànzài dōu liù diǎn bànle, wǒmen qù nǎr chīfàn ba.
34 Nếu bạn không ngại, thì tôi mời bạn đến khách sạn của chúng tôi ăn cơm, được không? Nếu bạn không ngại, thì tôi mời bạn đến khách sạn của chúng tôi ăn cơm, được không? Rúguǒ nǐ bú jièyì dehuà, wǒ qǐng nǐ lái wǒmen zhù de jiǔdiàn yì qǐ chī chīfàn, hǎo ma?
35 Đúng là được rồi, chúng ta đi thôi. Đúng là được rồi, chúng ta đi thôi. Dāngrán hǎole a, wǒmen zǒu ba.

Trong quá trình học Tiếng Trung giao tiếp, nếu bạn gặp vấn đề gì, hãy vào Kênh YouTube Học Tiếng Trung của Trung tâm chúng ta và đăng câu hỏi để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc.

Để buổi học tốt hơn, tốt nhất là bạn nên chuẩn bị trước bài học, bao gồm cả ngữ pháp Tiếng Trung và từ vựng Tiếng Trung. Như vậy, bạn sẽ học nhiều hơn và thu được nhiều kết quả hơn. Đây là phương pháp học Tiếng Trung rất hiệu quả, vừa tiết kiệm thời gian học ở nhà, vừa tận dụng được thời gian quý báu học Tiếng Trung trên lớp.

Hãy xem lại từ vựng Tiếng Trung đã học trong bài hôm nay nhé. Chào các bạn và hẹn gặp lại trong buổi học Tiếng Trung tiếp theo.

HEFC đã chỉnh sửa bài viết này. Hãy truy cập HEFC để biết thêm thông tin.

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…