Các dấu câu trong tiếng Việt là gì?
Dấu câu trong tiếng Việt là một phương tiện ngữ pháp được sử dụng trong văn viết. Chúng có tác dụng làm rõ cấu trúc ngữ pháp trên mặt chữ viết, đồng thời chỉ ra ranh giới giữa các câu, các thành phần trong câu đơn, câu ghép hay yếu tố của ngữ và liên hợp.
Tóm lại, dấu câu tiếng Việt không chỉ là một phương tiện ngữ pháp mà còn là một công cụ để biểu thị sắc thái tế nhị về nghĩa của câu, tư tưởng, cảm xúc và thái độ của người viết.
Dấu câu được sử dụng đúng cách giúp người đọc hiểu rõ và nhanh chóng bài viết. Ngược lại, việc không sử dụng hoặc sử dụng sai dấu câu có thể gây hiểu lầm và làm sai ngữ pháp, ngữ nghĩa. Vì vậy, luật dấu câu cần được áp dụng một cách nghiêm túc.
Hiện nay, trong tiếng Việt có mười một loại dấu câu bao gồm:
- Dấu chấm (.)
- Dấu hỏi (?)
- Dấu cảm (dấu chấm than) (!)
- Dấu lửng (dấu ba chấm) (…)
- Dấu phẩy (,)
- Dấu chấm phẩy (;)
- Dấu hai chấm (:)
- Dấu ngang (-)
- Dấu ngoặc đơn ()
- Dấu ngoặc kép (“ ”)
- Dấu móc vuông (hay dấu ngoặc vuông) ([])
Chức năng, cách sử dụng các loại dấu câu trong Tiếng Việt
Chúng ta sẽ tìm hiểu chức năng và cách sử dụng của mỗi loại dấu câu trong Tiếng Việt.
Dấu phẩy (,)
Dấu phẩy (,) là loại dấu câu được sử dụng nhiều nhất trong văn viết. Có những tác dụng như sau:
- Giúp phân biệt thành phần chủ ngữ, vị ngữ với các thành phần khác trong câu.
- Ngăn cách các vế trong câu ghép hoặc nhiều câu đơn với nhau.
- Phân tách các từ, cụm từ có cùng chức năng, ý nghĩa hoặc từ đồng nghĩa trong câu.
- Phân tách giữa một từ, cụm từ với một phần chú thích trong câu.
- Sau dấu phẩy, chúng ta viết chữ thường, có thể xuống dòng khi đã hết trang.
- Dấu phẩy (,) thường đứng sau các bộ phận được liệt kê.
Ví dụ về dấu phẩy (,):
“Vườn nhà Linh có trồng rất nhiều hoa như: hoa lan, hoa hồng, hoa sen, hoa mai, hoa đào.”
Dấu chấm (.)
Dấu chấm (.) được sử dụng để kết thúc một câu trần thuật, đồng thời chuyển sang vấn đề khác.
Sau dấu chấm (.), chúng ta viết hoa chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo và cách một khoảng ngắn.
Ví dụ về dấu chấm (.):
“Minh Anh là một học sinh giỏi, chăm ngoan. Thầy cô và bạn bè đều yêu mến bạn ấy.”
Dấu chấm hỏi (?)
Dấu chấm hỏi (?) được sử dụng để kết thúc một câu hỏi.
Ví dụ về dấu chấm hỏi (?):
“Hôm nay là thứ mấy rồi? Đã là ngày thứ năm rồi.”
Dấu chấm than (!)
Dấu chấm than (!) được sử dụng để kết thúc một câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị thái độ ngạc nhiên, mỉa mai hoặc châm biếm.
Ví dụ về dấu chấm than (!):
“Ôi, tôi thật cảm ơn các bạn rất nhiều!”
Dấu chấm phẩy (;)
Dấu chấm phẩy (;) được sử dụng để phân biệt giữa các vế trong câu ghép phức tạp, phân biệt các phép liệt kê, ngắt quãng câu và tách giữa một từ, cụm từ với một phần chú thích trong câu.
Ví dụ về dấu chấm phẩy (;):
“Chúng ta có thể tìm thấy nhiều quán phở ngon ở Quận 3, Sài Gòn; Ba Đình, Hà Nội; Hội An, Quảng Nam.”
Dấu chấm lửng (…)
Dấu chấm lửng (…) được sử dụng để chỉ sự còn nhiều thông tin không thể liệt kê hoặc mô tả hết được do nội dung quá dài. Nó cũng được sử dụng để tăng thêm sự kịch tính, hài hước cho câu chuyện hoặc để diễn tả lời nói, cảm xúc ngập ngừng hoặc đoạn nghỉ giữa câu.
Ví dụ về dấu chấm lửng (…):
“Hôm nay Mẹ nấu đã cho Minh Anh rất nhiều món ngon như thịt kho tàu, cá chuối kho tộ, trứng cuộn… Vì Minh Anh đã đạt kết quả học tập tốt.”
Dấu hai chấm (:)
Dấu hai chấm (:) được sử dụng để báo hiệu sự liệt kê, liên kết nội dung có liên quan đến phần câu trước dấu hai chấm và để mô tả, giải thích nội dung của phần đứng sau dấu hai chấm. Dấu hai chấm cũng được sử dụng để đánh dấu lời hội thoại hoặc lời trích dẫn từ các nhân vật.
Ví dụ về dấu hai chấm:
“Những tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ bao gồm: Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.”
Dấu gạch ngang (-)
Dấu gạch ngang (-) được sử dụng để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ từ, để nối các con số hoặc các từ có liên quan đến nhau, để nối các tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau và để tạo ranh giới trong câu.
Ví dụ về dấu gạch ngang (-):
“Tình hữu nghị giữa hai nước Việt – Lào được xây dựng từ lâu đời.”
Dấu ngoặc đơn ()
Dấu ngoặc đơn () được sử dụng để ghi chú hoặc đánh dấu nghĩa của một từ hoặc cụm từ. Nó cũng dùng để chú thích nguồn gốc tài liệu hoặc dẫn liệu.
Ví dụ về dấu ngoặc đơn:
“Mạng xã hội (MXH) Facebook vừa trang bị thêm tính năng hashtag giúp người dùng theo dõi nhiều nội dung, chủ đề khác nhau.”
Dấu ngoặc kép (“ ”)
Dấu ngoặc kép (“ ”) được sử dụng để đánh dấu trích dẫn, bắt đầu và kết thúc nguyên văn một câu nói, đoạn hội thoại từ một người hoặc từ tài liệu, sách, báo dẫn.
Ví dụ về dấu ngoặc kép:
“Câu nói của nhân vật Dương trong phim Về nhà đi con “Thanh xuân như một ly trà. Ăn vài miếng bánh hết bà nó thanh xuân” đã trở thành câu stt hot nhất mạng xã hội Facebook Việt Nam năm 2019.”
Dấu ngoặc vuông ([])
Dấu ngoặc vuông ([]) thường được sử dụng trong các bài báo, văn bản khoa học. Chúng dùng để chú thích các vấn đề liên quan đến các công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả và thường được đánh số thứ tự ở mục lục trích dẫn nguồn tư liệu và sách.
Ví dụ về dấu ngoặc vuông:
“Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp dấu ngoặc vuông trên trang Wikipedia.”
Bài viết trên là tổng hợp về các dấu câu trong Tiếng Việt. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được chức năng và cách sử dụng của từng loại dấu câu. Từ đó, khi viết và soạn thảo văn bản, các bạn sẽ sử dụng các dấu câu một cách chính xác nhất, giúp người đọc không hiểu lầm hoặc hiểu sai ý của văn bản.
HEFC – Trung tâm Ngoại ngữ Quốc tế
Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập HEFC