Hiểu Về Từ Hán Việt
Trong tiếng Việt, chúng ta có rất nhiều từ mang nguồn gốc từ Hán Việt. Những từ này được sử dụng để tạo từ ghép hoặc có thể dùng độc lập. Ví dụ, từ “nam” có thể được sử dụng một cách đơn lẻ như “phương nam” hoặc “người miền nam”. Trong khi đó, các từ “quốc”, “sơn”, “hà” thường chỉ được sử dụng để tạo từ ghép như “quốc gia”, “quốc kì”, “sơn hà”, “giang sơn”.
Đôi khi, các từ Hán Việt có cùng âm nhưng lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ, từ “thiên” trong “thiên niên kỉ” nghĩa là “nghìn” trong khi trong “thiền thư” nghĩa là “trời”. Ngoài ra, các từ ghép Hán Việt cũng được chia thành hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Từ Ghép Hán Việt
Từ Ghép Đẳng Lập
Đây là loại từ ghép mà các yếu tố trong từ có cùng mức độ quan trọng và không có yếu tố nào là chính hoặc phụ. Các yếu tố này phải cùng chung loại từ như danh từ ghép với danh từ, tính từ ghép với tính từ, động từ ghép với động từ.
Ví dụ:
- Sơn hà: núi sông (sơn: núi; hà: sông)
- Sinh tử: sống chết (sinh: sống; tử: chết)
- Thi ca: thơ ca (thi: thơ; ca: bài hát)
Từ Ghép Chính Phụ
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt có thể giống hoặc khác so với trật tự trong từ ghép thuần Việt.
Ví dụ:
- Ái quốc: yêu nước (ái: yêu; quốc: nước)
- Thủ môn: cầu thủ bảo vệ khung thành (thủ: bảo vệ; môn: khung thành)
- Chiến thắng: thắng lợi (chiến: đánh; thắng: được)
Các từ “thiên thư”, “thạch mã”, “tái phạm” là từ ghép chính phụ trong đó yếu tố phụ đứng trước và yếu tố chính đứng sau.
Luyện Tập
- Chúng ta có thể phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ như sau:
- Hoa1: hoa quả, hương hoa
- Hoa2: hoa mĩ, hoa lệ
- Phi1: phi công, phi đội
- Phi2: phi pháp, phi nghĩa
- Phi3: cung phi, vương phi
- Gia1: gia chủ, gia súc
- Gia2: gia vị, gia tăng
-
Nếu chúng ta tìm những từ Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt như “quốc”, “sơn”, “cư”, “bại”, chúng ta có thể tìm được từ ghép như “quốc gia”, “quốc kì”, “quốc ca”, “sơn hà”, “cư trú”, “đại bại”.
-
Thực hiện việc phân loại từ ghép “hữu ích”, “thi nhân”, “đại thắng”, “phát thanh”, “bảo mật”, “tân binh”, “hậu đãi”, “phòng hỏa” vào nhóm từ ghép thích hợp:
- Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
- Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
- Tìm 5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau và 5 từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
- Từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: mục đồng, nhật báo, nguyệt san, hư văn, đại dương
- Từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: mất tích, lưu danh, đồng cảm, tả chân, nhân tài
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về từ Hán Việt và các từ ghép tại HEFC.