Bạn cảm thấy bối rối trước câu hỏi “The day before là gì?” Bài tập về nhà có cụm từ “The day before” khiến bạn không hiểu nghĩa của nó là gì và cần sử dụng thì nào cho câu này. Hoặc có thể trong lúc lướt mạng xã hội, bạn tình cờ đọc được một câu chứa cụm từ “The day before” mà không có chú thích hay dịch nghĩa, khiến bạn cảm thấy mơ hồ.
“The day before” và “the day before yesterday” khá là khó để bạn hoạt động trí óc và tìm kiếm câu trả lời trên mạng.
Đừng lo lắng, trang web “hefc.edu.vn” sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi “The day before là thì quá khứ đơn và mang ý nghĩa là ngày hôm trước”.
Trước khi chúng ta tìm hiểu sâu hơn về cụm từ “The day before”, hãy cùng tôi tìm hiểu về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được giới thiệu trong bài viết này trước khi đi vào các câu ví dụ sử dụng cụm từ này.
Công thức của thì quá khứ đơn
Trước khi bắt đầu phần công thức của “The day before là thì gì?”, hãy lưu ý rằng câu trả lời phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu.
Công thức sử dụng động từ TO BE:
- Câu khẳng định: S + was/were + …
- Câu phủ định: S + was/were + not
- Câu nghi vấn:
- Dạng Yes/No question: Was/Were + S + …?
- Dạng WH- question: WH-word + was/were + S + …?
Công thức sử dụng động từ thường:
- Câu khẳng định: S + V2/ed + …
- Câu phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
- Câu nghi vấn:
- Dạng Yes/No question: Did + S + V (nguyên thể)?
- Dạng WH- question: WH-word + did + S + …?
Cách sử dụng của thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
- Dùng trong câu ước không có thật.
- Dùng trong một số cấu trúc.
- Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
- Dùng khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định, ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
- Dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định.
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
- Các từ: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before.
- Các từ sau as if, as though, it’s time, if only, wish, would sooner/ rather.
Dựa vào các công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn, bạn có thể hiểu rõ hơn về câu hỏi “The day before là thì gì?”.
Hãy nhớ luyện tập thường xuyên và áp dụng vào cuộc sống để không quên. Tìm một người học hoặc một người thầy để cùng luyện tập cũng là một ý tưởng tuyệt vời đấy.
Bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi “The day before là thì gì?” rồi chứ?
Cùng nhớ lại với HEFC nhé!